Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 80 trang 92 sách bài tập Toán 7 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng tiếp thu. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 2\widehat {BAC}\). Hai tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại K. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 2\widehat {BAC}\). Hai tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại K. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

a) Số đo góc KAC bằng 30°.

b) Số đo góc BAK bằng 25°.

c) Số đo góc BKC bằng 120°.

d) Số đo góc BKC bằng 115°.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc để xác định các phát biểu đúng sai.

Lời giải chi tiết

Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 2

• Xét ∆ABC có \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} + \widehat {BAC} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)

Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 2\widehat {BAC}\) nên \(3\widehat {BAC} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BAC} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ \)

Xét tam giác ABC có hai tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại K

Nên AK là tia phân giác của góc BAC.

Suy ra \(\widehat {KAB} = \widehat {KAC} = \frac{1}{2}\widehat {BAC} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Do đó phát biểu a là đúng, phát biểu b là sai.

•Vì BK là tia phân giác của góc ABC nên \(\widehat {KBC} = \widehat {KBA} = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\)

Vì CK là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {KCB} = \widehat {KCA} = \frac{1}{2}\widehat {ACB}\)

Suy ra \(\widehat {KBC} + \widehat {KCB} = \frac{1}{2}\widehat {ABC} + \frac{1}{2}\widehat {ACB}\)

 Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 2\widehat {BAC} = 2.60^\circ = 120^\circ \)

 Do đó \(\widehat {KBC} + \widehat {KCB} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {ABC} + \widehat {ACB}} \right) = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \)

Xét ∆KBC có \(\widehat {KBC} + \widehat {KCB} + \widehat {CKB} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)

Nên \(\widehat {CKB} = 180^\circ - \left( {\widehat {KBC} + \widehat {KCB}} \right) = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \).

Do đó phát biểu c là đúng, phát biểu d là sai.

Vậy phát biểu sai là b và d.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 80 trang 92 sách bài tập Toán 7 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, biểu thức đại số và các bài toán thực tế liên quan. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung chi tiết Bài 80 trang 92

Bài 80 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán với số hữu tỉ: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm phân số tối giản, so sánh số hữu tỉ.
  • Biểu thức đại số: Rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến.
  • Bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính thời gian.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Bài 80

Phần 1: Tính toán với số hữu tỉ

Để giải các bài tập về tính toán với số hữu tỉ, bạn cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng và trừ: Cộng hoặc trừ các phân số cùng mẫu, quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ nếu các phân số khác mẫu.
  • Phép nhân: Nhân các phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)

Giải:

(-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6

Phần 2: Biểu thức đại số

Để rút gọn biểu thức đại số, bạn cần áp dụng các quy tắc sau:

  • Phân phối: Sử dụng quy tắc phân phối để khai triển các biểu thức trong ngoặc.
  • Kết hợp các số hạng đồng dạng: Cộng hoặc trừ các số hạng có cùng biến và số mũ.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức 2x + 3y - x + 5y

Giải:

2x + 3y - x + 5y = (2x - x) + (3y + 5y) = x + 8y

Phần 3: Bài toán thực tế

Khi giải các bài toán thực tế, bạn cần:

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Lập phương trình: Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán bằng phương trình.
  • Giải phương trình: Tìm giá trị của các đại lượng chưa biết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với thực tế.

Mẹo giải Bài 80 trang 92 hiệu quả

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc và định nghĩa liên quan đến số hữu tỉ, biểu thức đại số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng và tư duy.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán có thể giúp bạn kiểm tra lại kết quả và tiết kiệm thời gian.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán trực tuyến.

Kết luận

Bài 80 trang 92 sách bài tập Toán 7 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin chinh phục bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7