Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 22 trang 95 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là 12 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho giảm

Đề bài

Một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là 12 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho giảm \(2{\rm{0 d}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ban đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Muốn tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ban đầu, ta cần tính độ dài cạnh bên của hình lăng trụ đó.

Lời giải chi tiết

Gọi độ dài cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ban đầu là x (dm) (x > 0).

Khi đó, diện tích xung quanh của hình lăng trụ ban đầu là: \(12x{\rm{ (d}}{{\rm{m}}^2})\).

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ sau khi tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm là:

\((12 - 4).(x + 2) = 8x + 16{\rm{ (d}}{{\rm{m}}^2})\).

Mà khi tăng chiều cao thêm 2 dm và giảm chu vi đáy đi 4 dm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho giảm \(2{\rm{0 d}}{{\rm{m}}^2}\) nên suy ra:

\(\begin{array}{l}8x + 16 = 12x - 20\\ \Rightarrow 20 + 16 = 12x - 8x\\ \Rightarrow 36 = 4x\\ \Rightarrow x = 9\end{array}\)

Suy ra cạnh bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là 9 dm.

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ ban đầu là:

\(12{\rm{ }}{\rm{. 9 = 108 (d}}{{\rm{m}}^2})\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 22 trang 95 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 22 trang 95 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung chi tiết Bài 22

Bài 22 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, kết hợp các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện phép tính.
  • Dạng 2: Giải bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Các bài tập này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết.
  • Dạng 3: Tìm giá trị của biểu thức chứa số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh thay giá trị của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải quyết các bài tập trong Bài 22, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm về số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy tắc về dấu: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có dấu.
  • Thứ tự thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Giải:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6

Ví dụ 2: Tính (3/4) - (1/2)

Giải:

(3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = 1/4

Ví dụ 3: Tính (2/5) * (3/7)

Giải:

(2/5) * (3/7) = 6/35

Ví dụ 4: Tính (4/9) : (2/3)

Giải:

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = 12/18 = 2/3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7