Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 14 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 14 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 14 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Sắp xếp các hình sau theo thứ tự thể tích giảm dần: - Hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là hình thang cân với độ dài đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt là 2 cm, 8 cm, 4 cm; - Hình lập phương có độ dài cạnh bằng 8 cm; - Hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là tam giác có độ dài một cạnh, đường cao tương ứng cạnh đó lần lượt là 4 cm, 3 cm.

Đề bài

Sắp xếp các hình sau theo thứ tự thể tích giảm dần:

- Hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là hình thang cân với độ dài đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt là 2 cm, 8 cm, 4 cm;

- Hình lập phương có độ dài cạnh bằng 8 cm;

- Hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là tam giác có độ dài một cạnh, đường cao tương ứng cạnh đó lần lượt là 4 cm, 3 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 14 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Để sắp xếp các hình theo thứ tự thể tích giảm dần, ta cần tính thể tích của mỗi hình.

Lời giải chi tiết

Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là:

\(\dfrac{{(8 + 2){\rm{ }}.{\rm{ }}4}}{2}{\rm{ }}.{\rm{ }}10 = 200{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3})\).

Thể tích của hình lập phương là:

\({8^3} = 512{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3})\).

Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:

\(\dfrac{{4{\rm{ }}.{\rm{ }}3}}{2}{\rm{ }}.{\rm{ }}10 = 60{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3})\).

Ta thấy: \(512 > 200 > 60\) nên sắp xếp thể tích các hình theo thứ tự giảm dần là: hình lập phương, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ tam giác.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 14 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều tại chuyên mục giải bài tập toán 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn và tự tin giải bài tập, Giaitoan.edu.vn xin trình bày lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng phần của bài tập này.

Nội dung bài tập Bài 14 trang 93 SBT Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Bài 14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết Bài 14 trang 93 SBT Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Để giải Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy tắc về dấu: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có dấu.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cuối cùng là phép cộng, trừ.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (1/2) + (2/3)

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cần tìm mẫu số chung của hai phân số 1/2 và 2/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, chúng ta có thể viết lại hai phân số như sau:

1/2 = 3/6

2/3 = 4/6

Vậy, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6

Ví dụ 2: Tìm số hữu tỉ x sao cho x + (1/3) = (5/6)

Để tìm số hữu tỉ x, chúng ta cần trừ cả hai vế của phương trình cho 1/3:

x = (5/6) - (1/3)

Tương tự như ví dụ 1, chúng ta cần tìm mẫu số chung của hai phân số 5/6 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 3 là 6. Do đó, chúng ta có thể viết lại phân số 1/3 như sau:

1/3 = 2/6

Vậy, x = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

Lưu ý khi giải Bài 14 trang 93 SBT Toán 7 tập 1 - Cánh diều

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả nếu cần thiết.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Tầm quan trọng của việc giải Bài 14 trang 93 SBT Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Việc giải Bài 14 trang 93 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng giúp học sinh học tốt môn Toán và các môn học khác.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán

Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt được kết quả cao trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7