Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 12 trang 13 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7.
Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!
So sánh giá trị của các biểu thức sau:
Đề bài
So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\(A = 10\dfrac{5}{7}.( - {\rm{ }}0,7)\); \(B = 2\dfrac{4}{5}:( - {\rm{ }}0,4)\); \(C = ( - {\rm{ 4,5)}}{\rm{.1}}\dfrac{{31}}{{45}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thực hiện các phép tính của các biểu thức rồi so sánh chúng với nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(A \) \(= 10\dfrac{5}{7}.( - {\rm{ }}0,7) \) \(= \dfrac{{75}}{7}.\dfrac{{ - 7}}{{10}} \) \(= \dfrac{{ - 75}}{{10}} \) \(= - {\rm{ 7,5}}\)
\(B \) \(= 2\dfrac{4}{5}:( - {\rm{ }}0,4) \) \(= \dfrac{{14}}{5}:\dfrac{{ - 4}}{{10}} \) \(= \dfrac{{14}}{5}.\dfrac{{10}}{{ - 4}} \) \(= \dfrac{{140}}{{ - 20}} \) \(= - {\rm{ 7}}\)
\(C \) \(= ( - {\rm{ 4,5)}}{\rm{.1}}\dfrac{{31}}{{45}} \) \(= \dfrac{{ - 45}}{{10}}.\dfrac{{76}}{{45}} \) \(= \dfrac{{ - 76}}{{10}} \) \(= - {\rm{ 7,6}}\)
Ta thấy: \( - {\rm{ 7,6 < }}\, - {\rm{ 7,5 < }} - {\rm{ 7}}\) nên \(C < A < B\).
Bài 12 trang 13 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về các phép toán với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài 12 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và giải thích kết quả. Dưới đây là nội dung chi tiết của từng câu hỏi:
Câu 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ:
Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nhớ rõ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ, khi cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
Câu 2 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các biểu thức toán học. Ví dụ:
a) ... + (-5) = -8
b) 3 - ... = -2
Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần sử dụng các phép toán ngược để tìm ra số cần điền vào chỗ trống.
Câu 3 thường là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết. Ví dụ:
Một người nông dân có 1000 đồng. Anh ta mua 3 kg gạo với giá 200 đồng/kg. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?
Để giải quyết bài toán này, học sinh cần thực hiện phép trừ: 1000 - (3 * 200) = 400. Vậy người nông dân còn lại 400 đồng.
Để giải quyết các bài tập về số nguyên một cách hiệu quả, học sinh cần:
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý:
Bài 12 trang 13 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên cùng dấu | Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ dấu. |
Cộng hai số nguyên khác dấu | Lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn. |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và kết quả dương. |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân các giá trị tuyệt đối và kết quả âm. |
Chia hai số nguyên cùng dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và kết quả dương. |
Chia hai số nguyên khác dấu | Chia các giá trị tuyệt đối và kết quả âm. |