Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài 41 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 41 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \(\left( {\frac{3}{4}{x^3}} \right):\left( { - \frac{1}{2}{x^2}} \right)\) b) \((5{x^n}):(4{x^2})\) (\(n \in \mathbb{N},n \ge 2\))

c) \(({x^3} - 3{x^2} + 6x):\left( { - \frac{1}{3}x} \right)\) d) \(\left( {x + \frac{1}{3}{x^2} + \frac{7}{2}{x^3}} \right):(5x)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Thực hiện chia đơn/đa thức cho đơn thức theo quy tắc

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {\frac{3}{4}{x^3}} \right):\left( { - \frac{1}{2}{x^2}} \right) = \frac{3}{4}:\left( { - \frac{1}{2}} \right).({x^3}:{x^2}) = - \frac{3}{2}x\)

b) \((5{x^n}):(4{x^2}) = (5:4).({x^n}:{x^2}) = \frac{5}{4}{x^{n - 2}}\)

c) \(({x^3} - 3{x^2} + 6x):\left( { - \frac{1}{3}x} \right) = {x^3}:\left( { - \frac{1}{3}x} \right) - 3{x^2}:\left( { - \frac{1}{3}x} \right) + 6x:\left( { - \frac{1}{3}x} \right)\)

\( = \left[ {1:\left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right]({x^3}:x) - \left[ {3:\left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right].({x^2}:x) + \left[ {6:\left( { - \frac{1}{3}} \right)} \right].(x:x)\)\( = - 3{x^2} + 9x - 18\)

d) \(\left( {x + \frac{1}{3}{x^2} + \frac{7}{2}{x^3}} \right):(5x) = x:(5x) + \frac{1}{3}{x^2}:(5x) + \frac{7}{2}{x^3}:(5x)\)

\( = (1:5).(x:x) + \left( {\frac{1}{3}:5} \right).({x^2}:x) + \left( {\frac{7}{2}:5} \right).({x^3}:x)\)

\( = \frac{1}{5} + \frac{1}{{15}}x + \frac{7}{{10}}{x^2} = \frac{7}{{10}}{x^2} + \frac{1}{{15}}x + \frac{1}{5}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 41 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 41 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 41 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, phân số, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

Nội dung bài 41 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài 41 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  2. Tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ: Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.
  3. Giải các bài toán có ứng dụng thực tế: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ, và sử dụng các phép toán để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 41 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 41 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập.

Phần 1: Tính toán các biểu thức

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/4)

Lời giải:

Để tính giá trị của biểu thức, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, và 4 là 12. Do đó, ta có:

(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Phần 2: Tìm x trong các phương trình

Ví dụ: Tìm x biết: x + (1/3) = (5/6)

Lời giải:

Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

Phần 3: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế

Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài là 10m, chiều rộng là 6m. Người đó muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích mảnh đất là bao nhiêu?

Lời giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

Diện tích mảnh đất = 10m x 6m = 60m2

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ: (+)(+) = +, (+)(-) = -, (-)(+) = -, (-)(-) = +
  • Tìm mẫu số chung của các phân số: Điều này giúp bạn thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia một cách dễ dàng.
  • Biến đổi phương trình một cách hợp lý: Sử dụng các phép toán để chuyển các số hạng về cùng một vế và tìm ra giá trị của x.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ: Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 41 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các quy tắc và mẹo giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7