Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của các đơn vị đo diện tích. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về cách đo lường và tính toán diện tích của các hình phẳng.
Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 2 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 2 km² = …………….. ha 5 ha = …………… m² 8 m² = …………. dm² | b) 8 000 ha = ……………. km² 12 400 m² = …………… ha 70 dm² = …………… m² |
c) 5 km² 14 ha = …………….. ha 10 ha 2 m² = …………… m² 830 mm² = …………. cm²………mm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 km² = 100 ha; 1 m² = 100 dm² = 10 000 cm²
1 ha = 10 000 m²
Lời giải chi tiết:
a) 2 km² = 200 ha 5 ha = 50 000 m² 8 m² = 800 dm² | b) 8 000 ha = 80 km² 12 400 m² = 1,24 ha 70 dm² = 0,7 m² |
c) 5 km² 14 ha = 514 ha 10 ha 2 m² = 100 002 m² 830 mm² = 8 cm² 30 mm² |
Giải Bài 1 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km² = 100 ha, 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km²
Lời giải chi tiết:
Ta có: 22 408 ha = $\frac{22408}{{100}}$ km² = 224,08 km²
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với diện tích phòng học của em.
Lời giải chi tiết:
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hai có một mảnh đất với diện tích là 1 ha. Bác chia mảnh đất thành hai khu: khu nuôi dê và khu nuôi cừu. Biết diện tích khu nuôi dê lớn hơn diện tích khu nuôi cừu là 2 000 m². Tính diện tích khu nuôi cừu.
Phương pháp giải:
Đổi 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi dê = (tổng + hiệu) : 2
Diện tích khu nuôi cừu = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có: 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi cừu là:
(10 000 - 2 000) : 2 = 4 000 (m²)
Đáp số: Khu nuôi cừu: 4 000 m²
Giải Bài 1 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km² = 100 ha, 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km²
Lời giải chi tiết:
Ta có: 22 408 ha = $\frac{22408}{{100}}$ km² = 224,08 km²
Rừng quốc gia Cúc Phương có tổng diện tích là 22 408 ha. Hay ta có thể nói diện tích rừng quốc gia Cúc Phương là:
A. 22,408 km² | B. 2 240 800 km² |
C. 2,2408 km² | D. 224,08 km² |
Giải Bài 2 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 2 km² = …………….. ha 5 ha = …………… m² 8 m² = …………. dm² | b) 8 000 ha = ……………. km² 12 400 m² = …………… ha 70 dm² = …………… m² |
c) 5 km² 14 ha = …………….. ha 10 ha 2 m² = …………… m² 830 mm² = …………. cm²………mm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 km² = 100 ha; 1 m² = 100 dm² = 10 000 cm²
1 ha = 10 000 m²
Lời giải chi tiết:
a) 2 km² = 200 ha 5 ha = 50 000 m² 8 m² = 800 dm² | b) 8 000 ha = 80 km² 12 400 m² = 1,24 ha 70 dm² = 0,7 m² |
c) 5 km² 14 ha = 514 ha 10 ha 2 m² = 100 002 m² 830 mm² = 8 cm² 30 mm² |
Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với diện tích phòng học của em.
Lời giải chi tiết:
Phòng học của em có diện tích khoảng:
A. 25 km² | B. 25 ha |
C. 25 m² | D. 25 dm² |
Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hai có một mảnh đất với diện tích là 1 ha. Bác chia mảnh đất thành hai khu: khu nuôi dê và khu nuôi cừu. Biết diện tích khu nuôi dê lớn hơn diện tích khu nuôi cừu là 2 000 m². Tính diện tích khu nuôi cừu.
Phương pháp giải:
Đổi 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi dê = (tổng + hiệu) : 2
Diện tích khu nuôi cừu = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có: 1 ha = 10 000 m²
Diện tích khu nuôi cừu là:
(10 000 - 2 000) : 2 = 4 000 (m²)
Đáp số: Khu nuôi cừu: 4 000 m²
Bài 16 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu các đơn vị đo diện tích phổ biến và cách chuyển đổi giữa chúng. Hiểu rõ về các đơn vị này là bước đầu tiên để các em có thể tính toán diện tích của các hình học khác nhau.
Các đơn vị đo diện tích thường được sử dụng bao gồm:
Mối quan hệ giữa các đơn vị này là:
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5m. Tính diện tích mảnh đất đó?
Hướng dẫn giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Vậy, diện tích mảnh đất là: 10m x 5m = 50m2
Ngoài các đơn vị đo diện tích cơ bản như mét vuông, centimet vuông, milimet vuông, còn có các đơn vị đo diện tích khác như:
Việc hiểu rõ về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Để củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 5. Chúc các em học tốt!
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Mét vuông | m2 | 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 |
Centimet vuông | cm2 | 1 cm2 = 100 mm2 |
Hecta | ha | 1 ha = 10 000 m2 |