Bài học này giúp học sinh ôn lại kiến thức về phép cộng số thập phân, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải các bài tập thực tế liên quan đến chủ đề này. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải VBT Toán 5 Kết nối tri thức.
Đặt tính rồi tính
Giải Bài 3 trang 66 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngày thứ Bảy, một con bò sữa cho 14,7 l sữa và ngày Chủ nhật cho nhiều hơn ngày thứ Bảy 1,35 l sữa. Hỏi cả hai ngày, con bò sữa đó cho bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải:
Sốt lít sữa Chủ nhật = Số lít sữa thứ Bảy + 1,35 l
Số lít sữa con bò cho cả hai ngày = Số lít sữa thứ Bảy + Số lít sữa Chủ nhật
Lời giải chi tiết:
Ngày Chủ nhật con bò sữa cho số lít sữa là:
14,7 + 1,35 = 16,05 (l)
Cả hai ngày, con bò sữa đó cho số lít sữa là:
14,7 + 16,05 = 30,75 (l)
Đáp số: 30,75 lít sữa
Giải Bài 4 trang 66 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chiều rộng 9,5 m và chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn và để lại cửa ra vào vườn rộng 2 m. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Tính chiều dài mảnh vườn = chiều rộng của mảnh vườn + 7 m
Độ dài của hàng rào = chu vi mảnh vườn – 2 m (hàng rào)
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
9,5 + 7 = 16,5 (m)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
(16,5 + 9,5) x 2 = 52 (m)
Hàng rào đó dài số mét là:
52 – 2 = 50 (m)
Đáp số: 50 m
Giải Bài 1 trang 65 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 8,572 + 7,345 | b) 18,69 + 9,703 | c) 7,58 + 6 | d) 63 + 4,2 |
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 65 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Điền dấu >,<,=
b) Tính bằng cách thuận tiện.
8 + 4,56 + 5,44 = ………………………….. = …………………………... = …………………………... | 6,9 + 0,85 + 3,1 = …………………………. = ………………………….. = ………………………….. |
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng rồi điền dấu thích hợp.
b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
8 + 4,56 + 5,44 = 8 + (4,56 + 5,44) = 8 + 10 = 18 | 6,9 + 0,85 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 0,85 = 10 + 0,85 = 10,85 |
Giải Bài 1 trang 65 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 8,572 + 7,345 | b) 18,69 + 9,703 | c) 7,58 + 6 | d) 63 + 4,2 |
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 65 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Điền dấu >,<,=
b) Tính bằng cách thuận tiện.
8 + 4,56 + 5,44 = ………………………….. = …………………………... = …………………………... | 6,9 + 0,85 + 3,1 = …………………………. = ………………………….. = ………………………….. |
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng rồi điền dấu thích hợp.
b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
8 + 4,56 + 5,44 = 8 + (4,56 + 5,44) = 8 + 10 = 18 | 6,9 + 0,85 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 0,85 = 10 + 0,85 = 10,85 |
Giải Bài 3 trang 66 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngày thứ Bảy, một con bò sữa cho 14,7 l sữa và ngày Chủ nhật cho nhiều hơn ngày thứ Bảy 1,35 l sữa. Hỏi cả hai ngày, con bò sữa đó cho bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải:
Sốt lít sữa Chủ nhật = Số lít sữa thứ Bảy + 1,35 l
Số lít sữa con bò cho cả hai ngày = Số lít sữa thứ Bảy + Số lít sữa Chủ nhật
Lời giải chi tiết:
Ngày Chủ nhật con bò sữa cho số lít sữa là:
14,7 + 1,35 = 16,05 (l)
Cả hai ngày, con bò sữa đó cho số lít sữa là:
14,7 + 16,05 = 30,75 (l)
Đáp số: 30,75 lít sữa
Giải Bài 4 trang 66 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chiều rộng 9,5 m và chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn và để lại cửa ra vào vườn rộng 2 m. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Tính chiều dài mảnh vườn = chiều rộng của mảnh vườn + 7 m
Độ dài của hàng rào = chu vi mảnh vườn – 2 m (hàng rào)
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
9,5 + 7 = 16,5 (m)
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
(16,5 + 9,5) x 2 = 52 (m)
Hàng rào đó dài số mét là:
52 – 2 = 50 (m)
Đáp số: 50 m
Bài 19 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép cộng số thập phân. Tiết học thứ hai này đi sâu hơn vào các dạng bài tập, giúp học sinh làm quen với việc cộng các số thập phân có nhiều chữ số khác nhau, cũng như các bài toán có ứng dụng thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép cộng số thập phân:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức trang 65:
Giải thích: Trong mỗi phép tính trên, ta thực hiện cộng các số thập phân theo quy tắc đã nêu ở phần lý thuyết. Đảm bảo viết các số thẳng cột theo dấu phẩy và thêm số 0 nếu cần thiết.
Giải thích: Tương tự như bài 1, ta thực hiện cộng các số thập phân một cách cẩn thận, chú ý đến việc đặt dấu phẩy.
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo người đó đã mua tất cả là:
2,5 + 1,8 = 4,3 (kg)
Đáp số: 4,3 kg
Giải thích: Bài toán này yêu cầu ta cộng hai số thập phân để tìm tổng số ki-lô-gam gạo đã mua. Ta thực hiện phép cộng 2,5 + 1,8 để được kết quả là 4,3 kg.
(Bài tập này thường có dạng tương tự như bài 1 và 2, yêu cầu học sinh tự giải dựa trên ví dụ mẫu)
Để nắm vững hơn về phép cộng số thập phân, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài 19: Phép cộng số thập phân (tiết 2) trang 65 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về phép cộng số thập phân. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 5. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!
Số thập phân 1 | Số thập phân 2 | Tổng |
---|---|---|
1,2 | 3,4 | 4,6 |
5,67 | 8,9 | 14,57 |