Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 1) trang 77 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 1) trang 77 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (tiết 1) trang 77 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách nhân và chia các số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10 khác như 0,1; 0,01; 0,001. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp các em học sinh thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.

Chúng ta sẽ đi qua các ví dụ minh họa cụ thể, cùng với các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Tính nhẩm

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

    a) 7,61 tạ = ……… kg

    b) 2,031 l = ……… ml

    a) 3,2 m² = ……… c

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg; 1l = 1 000 ml; 1 m²= 10 000 cm²

    Lời giải chi tiết:

    a) 7,61 tạ =76,1 kg

    b) 2,031 l = 2 031 ml

    a) 3,2 m²= 32 000 cm²

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Tính nhẩm 

      a) 5,73 x 10 = ……………………….

      4,321 x 100 = ……………………….

      1,06 x 1 000 = ……………………….

      a) 8 x 0,1 = ……………………….

      210,9 x 0, 001 = ……………………….

      4,3 x 0,01 = ……………………….

      Phương pháp giải:

      - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

      - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

      Lời giải chi tiết:

      a) 5,73 x 10 = 57,3 

      4,321 x 100 = 432,1

      1,06 x 1 000 = 1 060

      a) 8 x 0,1 = 0,8

      210,9 x 0, 001 = 0,2109

      4,3 x 0,01 = 0,043

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?

        Phương pháp giải:

        1 giây bơm được: 300,25 l nước 

        10 giây bơm được: …… l nước

        Số lit nước 10 giây bơm được = số lít nước 1 giây bơm được x 10

        Lời giải chi tiết:

        Sau 10 giây, máy bơm bơm được số lít nước là:

        300,25 × 10 = 3002,5 (l)

        Đáp số: 3002,5 l nước

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng. 

          Số lượng máy bay mỗi loại mà Mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như trong bảng sau.

          Loại

          Bell P-39

          Douglas A-20 Havocs

          Bell P-63 Kingcobras

          Số lượng

          (nghìn chiếc)

          4,72

          3,41

          2,40

          Số lượng (chiếc)

          Phương pháp giải:

          Số lượng (chiếc) = Số lượng (nghìn chiếc) × 1 000

          Lời giải chi tiết:

          Loại

          Bell P-39

          Douglas A-20 Havocs

          Bell P-63 Kingcobras

          Số lượng

          (nghìn chiếc)

          4,72

          3,41

          2,40

          Số lượng (chiếc)

          4 720

          3 410

          2 400

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính nhẩm 

          a) 5,73 x 10 = ……………………….

          4,321 x 100 = ……………………….

          1,06 x 1 000 = ……………………….

          a) 8 x 0,1 = ……………………….

          210,9 x 0, 001 = ……………………….

          4,3 x 0,01 = ……………………….

          Phương pháp giải:

          - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

          - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          a) 5,73 x 10 = 57,3 

          4,321 x 100 = 432,1

          1,06 x 1 000 = 1 060

          a) 8 x 0,1 = 0,8

          210,9 x 0, 001 = 0,2109

          4,3 x 0,01 = 0,043

          Giải Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 7,61 tạ = ……… kg

          b) 2,031 l = ……… ml

          a) 3,2 m² = ……… c

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg; 1l = 1 000 ml; 1 m²= 10 000 cm²

          Lời giải chi tiết:

          a) 7,61 tạ =76,1 kg

          b) 2,031 l = 2 031 ml

          a) 3,2 m²= 32 000 cm²

          Giải Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?

          Phương pháp giải:

          1 giây bơm được: 300,25 l nước 

          10 giây bơm được: …… l nước

          Số lit nước 10 giây bơm được = số lít nước 1 giây bơm được x 10

          Lời giải chi tiết:

          Sau 10 giây, máy bơm bơm được số lít nước là:

          300,25 × 10 = 3002,5 (l)

          Đáp số: 3002,5 l nước

          Giải Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng. 

          Số lượng máy bay mỗi loại mà Mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như trong bảng sau.

          Loại

          Bell P-39

          Douglas A-20 Havocs

          Bell P-63 Kingcobras

          Số lượng

          (nghìn chiếc)

          4,72

          3,41

          2,40

          Số lượng (chiếc)

          Phương pháp giải:

          Số lượng (chiếc) = Số lượng (nghìn chiếc) × 1 000

          Lời giải chi tiết:

          Loại

          Bell P-39

          Douglas A-20 Havocs

          Bell P-63 Kingcobras

          Số lượng

          (nghìn chiếc)

          4,72

          3,41

          2,40

          Số lượng (chiếc)

          4 720

          3 410

          2 400

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... hoặc với 0,1; 0,01, 0,001; ... (tiết 1) trang 77 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 23: Nhân chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (tiết 1) trang 77 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 23 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân và chia số thập phân với các lũy thừa của 10. Việc hiểu rõ quy tắc này không chỉ giúp giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
          • Nắm vững quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000,...
          • Vận dụng quy tắc để giải các bài tập một cách chính xác.

          II. Nội dung bài học

          Bài học này được chia thành hai phần chính: nhân số thập phân với lũy thừa của 10 và chia số thập phân với lũy thừa của 10.

          1. Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,...

          Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10.

          Ví dụ:

          • 3,5 x 10 = 35
          • 12,45 x 100 = 1245
          • 0,789 x 1000 = 789
          2. Chia số thập phân với 10, 100, 1000,...

          Khi chia một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang trái một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10. Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ, ta thêm số 0 vào trước.

          Ví dụ:

          • 45 : 10 = 4,5
          • 123,4 : 100 = 1,234
          • 7,89 : 1000 = 0,00789

          III. Bài tập thực hành

          Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập và củng cố kiến thức:

          1. Tính: 5,6 x 10; 12,34 x 100; 0,987 x 1000
          2. Tính: 67 : 10; 123,45 : 100; 8,9 : 1000
          3. Một hình chữ nhật có chiều dài 8,5cm và chiều rộng 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
          4. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,5km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

          IV. Lưu ý quan trọng

          Khi nhân hoặc chia số thập phân với lũy thừa của 10, việc chuyển dấu phẩy đúng vị trí là rất quan trọng. Hãy cẩn thận và kiểm tra lại kết quả của mình.

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          V. Kết luận

          Bài 23 đã cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về cách nhân và chia số thập phân với lũy thừa của 10. Hy vọng rằng, sau bài học này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này.

          Chúc các em học tốt!