Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách nhân và chia các số thập phân với 10, 100, 1000 và các lũy thừa của 10 khác như 0,1; 0,01; 0,001. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp các em học sinh thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
Chúng ta sẽ đi qua các ví dụ minh họa cụ thể, cùng với các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Tính nhẩm
Giải Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7,61 tạ = ……… kg | b) 2,031 l = ……… ml | a) 3,2 m² = ……… cm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg; 1l = 1 000 ml; 1 m²= 10 000 cm²
Lời giải chi tiết:
a) 7,61 tạ =76,1 kg | b) 2,031 l = 2 031 ml | a) 3,2 m²= 32 000 cm² |
Giải Bài 1 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm
a) 5,73 x 10 = ………………………. 4,321 x 100 = ………………………. 1,06 x 1 000 = ………………………. | a) 8 x 0,1 = ………………………. 210,9 x 0, 001 = ………………………. 4,3 x 0,01 = ………………………. |
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 5,73 x 10 = 57,3 4,321 x 100 = 432,1 1,06 x 1 000 = 1 060 | a) 8 x 0,1 = 0,8 210,9 x 0, 001 = 0,2109 4,3 x 0,01 = 0,043 |
Giải Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
1 giây bơm được: 300,25 l nước
10 giây bơm được: …… l nước
Số lit nước 10 giây bơm được = số lít nước 1 giây bơm được x 10
Lời giải chi tiết:
Sau 10 giây, máy bơm bơm được số lít nước là:
300,25 × 10 = 3002,5 (l)
Đáp số: 3002,5 l nước
Giải Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng.
Số lượng máy bay mỗi loại mà Mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như trong bảng sau.
Loại | Bell P-39 | Douglas A-20 Havocs | Bell P-63 Kingcobras |
Số lượng (nghìn chiếc) | 4,72 | 3,41 | 2,40 |
Số lượng (chiếc) |
Phương pháp giải:
Số lượng (chiếc) = Số lượng (nghìn chiếc) × 1 000
Lời giải chi tiết:
Loại | Bell P-39 | Douglas A-20 Havocs | Bell P-63 Kingcobras |
Số lượng (nghìn chiếc) | 4,72 | 3,41 | 2,40 |
Số lượng (chiếc) | 4 720 | 3 410 | 2 400 |
Giải Bài 1 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính nhẩm
a) 5,73 x 10 = ………………………. 4,321 x 100 = ………………………. 1,06 x 1 000 = ………………………. | a) 8 x 0,1 = ………………………. 210,9 x 0, 001 = ………………………. 4,3 x 0,01 = ………………………. |
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 5,73 x 10 = 57,3 4,321 x 100 = 432,1 1,06 x 1 000 = 1 060 | a) 8 x 0,1 = 0,8 210,9 x 0, 001 = 0,2109 4,3 x 0,01 = 0,043 |
Giải Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7,61 tạ = ……… kg | b) 2,031 l = ……… ml | a) 3,2 m² = ……… cm² |
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg; 1l = 1 000 ml; 1 m²= 10 000 cm²
Lời giải chi tiết:
a) 7,61 tạ =76,1 kg | b) 2,031 l = 2 031 ml | a) 3,2 m²= 32 000 cm² |
Giải Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
1 giây bơm được: 300,25 l nước
10 giây bơm được: …… l nước
Số lit nước 10 giây bơm được = số lít nước 1 giây bơm được x 10
Lời giải chi tiết:
Sau 10 giây, máy bơm bơm được số lít nước là:
300,25 × 10 = 3002,5 (l)
Đáp số: 3002,5 l nước
Giải Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng.
Số lượng máy bay mỗi loại mà Mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như trong bảng sau.
Loại | Bell P-39 | Douglas A-20 Havocs | Bell P-63 Kingcobras |
Số lượng (nghìn chiếc) | 4,72 | 3,41 | 2,40 |
Số lượng (chiếc) |
Phương pháp giải:
Số lượng (chiếc) = Số lượng (nghìn chiếc) × 1 000
Lời giải chi tiết:
Loại | Bell P-39 | Douglas A-20 Havocs | Bell P-63 Kingcobras |
Số lượng (nghìn chiếc) | 4,72 | 3,41 | 2,40 |
Số lượng (chiếc) | 4 720 | 3 410 | 2 400 |
Bài 23 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân và chia số thập phân với các lũy thừa của 10. Việc hiểu rõ quy tắc này không chỉ giúp giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế.
Bài học này được chia thành hai phần chính: nhân số thập phân với lũy thừa của 10 và chia số thập phân với lũy thừa của 10.
Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang phải một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10.
Ví dụ:
Khi chia một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang trái một, hai, ba,... chữ số tương ứng với số lượng chữ số 0 trong lũy thừa của 10. Nếu số chữ số của phần thập phân không đủ, ta thêm số 0 vào trước.
Ví dụ:
Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập và củng cố kiến thức:
Khi nhân hoặc chia số thập phân với lũy thừa của 10, việc chuyển dấu phẩy đúng vị trí là rất quan trọng. Hãy cẩn thận và kiểm tra lại kết quả của mình.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Bài 23 đã cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về cách nhân và chia số thập phân với lũy thừa của 10. Hy vọng rằng, sau bài học này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến chủ đề này.
Chúc các em học tốt!