Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 69 Toán 5 VBT Kết nối tri thức là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng các kiến thức đã học vào các bài toán đa dạng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.

Tính rồi thử lại (theo mẫu).

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) 75,3 x 10 = ………….

    75,3 : 0,1 = ………….

    53,46 x 100 = ………….

    53,46 : 0,01 = ………….

    6,257 x 1 000 = ………….

    6,257 : 0,001 = ………….

    b) 513 x 0,1 = ………….

    513 : 10 = ………….

    641,8 x 0,01 = ………….

    641,8 : 100 = ………….

    984 x 0,001 = ………….

    984 : 1 000 = ………….

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các quy tắc:

    - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

    - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

    - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

    - Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.

    Lời giải chi tiết:

    a) 75,3 x 10 = 753

    75,3 : 0,1 = 753

    53,46 x 100 = 5 346

    53,46 : 0,01 = 5 346

    6,257 x 1 000 = 6 257

    6,257 : 0,001 = 6 257

    b) 513 x 0,1 = 51,3

    513 : 10 = 51,3

    641,8 x 0,01 = 6,418

    641,8 : 100 = 6,418

    984 x 0,001 = 0,984

    984 : 1 000 = 0,984

    Bài 5

      Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

      A. 170 kg 

      B. 270 kg

      C. 230 kg 

      D. 108 kg 

      Phương pháp giải:

      - Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.

      - Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.

      Lời giải chi tiết:

      Cân nặng của một thùng sách là:

      468 : 26 = 18 (kg)

      Cân nặng của 15 thùng sách là:

      18 x 15 = 270 (kg)

      Chọn đáp án B.

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

        Phương pháp giải:

        - Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.

        - Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Số mét vải để may một bộ quần áo là:

        1,64 + 1,26 = 2,9 (m)

        Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2

        Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.

        Bài 3

          Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính giá trị của biểu thức.

          a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………

          = ………………………………………………………………

          = ………………………………………………………………

          b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..

          = …………………………………………………………………………..

          Phương pháp giải:

          - Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

          - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

          Bài 1

            Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện theo mẫu.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện theo mẫu.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

            Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            a) 75,3 x 10 = ………….

            75,3 : 0,1 = ………….

            53,46 x 100 = ………….

            53,46 : 0,01 = ………….

            6,257 x 1 000 = ………….

            6,257 : 0,001 = ………….

            b) 513 x 0,1 = ………….

            513 : 10 = ………….

            641,8 x 0,01 = ………….

            641,8 : 100 = ………….

            984 x 0,001 = ………….

            984 : 1 000 = ………….

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các quy tắc:

            - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

            - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

            - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

            - Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.

            Lời giải chi tiết:

            a) 75,3 x 10 = 753

            75,3 : 0,1 = 753

            53,46 x 100 = 5 346

            53,46 : 0,01 = 5 346

            6,257 x 1 000 = 6 257

            6,257 : 0,001 = 6 257

            b) 513 x 0,1 = 51,3

            513 : 10 = 51,3

            641,8 x 0,01 = 6,418

            641,8 : 100 = 6,418

            984 x 0,001 = 0,984

            984 : 1 000 = 0,984

            Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………

            = ………………………………………………………………

            = ………………………………………………………………

            b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..

            = …………………………………………………………………………..

            Phương pháp giải:

            - Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.

            - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

            Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

            Phương pháp giải:

            - Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.

            - Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Số mét vải để may một bộ quần áo là:

            1,64 + 1,26 = 2,9 (m)

            Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2

            Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.

            Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

            Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

            A. 170 kg 

            B. 270 kg

            C. 230 kg 

            D. 108 kg 

            Phương pháp giải:

            - Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.

            - Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.

            Lời giải chi tiết:

            Cân nặng của một thùng sách là:

            468 : 26 = 18 (kg)

            Cân nặng của 15 thùng sách là:

            18 x 15 = 270 (kg)

            Chọn đáp án B.

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

            Bài 69 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các phép tính cơ bản với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.

            I. Nội dung chính của Bài 69

            Bài 69 tập trung vào các nội dung sau:

            1. Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Ôn lại các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép tính này.
            2. Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số: Củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số và các quy tắc thực hiện các phép tính.
            3. Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Ôn lại cách thực hiện các phép tính với số thập phân, chú ý đến việc đặt dấu phẩy.
            4. Giải toán có liên quan đến các phép tính trên: Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

            II. Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 69

            Trong Bài 69, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

            • Tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.
            • Giải bài toán có lời văn: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương án giải.
            • Điền vào chỗ trống: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để điền các số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ trống.
            • Đúng – Sai: Yêu cầu học sinh xác định tính đúng sai của các khẳng định liên quan đến các phép tính.

            III. Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

            Bài 1: Tính:

            a) 1234 + 5678 = ?

            b) 9876 - 4321 = ?

            c) 25 x 4 = ?

            d) 100 : 5 = ?

            Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

            Bài 2: Tính:

            a) 1/2 + 1/3 = ?

            b) 2/5 - 1/4 = ?

            c) 3/4 x 2/3 = ?

            d) 5/6 : 1/2 = ?

            Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính cộng, trừ. Khi nhân hoặc chia phân số, thực hiện phép tính trên tử số và mẫu số.

            Bài 3: Tính:

            a) 1,2 + 3,4 = ?

            b) 5,6 - 2,3 = ?

            c) 0,5 x 2,4 = ?

            d) 6,4 : 0,8 = ?

            Hướng dẫn: Đặt dấu phẩy thẳng hàng khi thực hiện các phép tính cộng, trừ. Khi nhân hoặc chia số thập phân, bỏ dấu phẩy và thực hiện phép tính như với số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào kết quả.

            IV. Mẹo học tốt Bài 69

            • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính hoặc các ứng dụng học tập để kiểm tra kết quả và tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan.

            Bài 69 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Chúc các em học tốt!