Bài 69 Toán 5 VBT Kết nối tri thức là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng các kiến thức đã học vào các bài toán đa dạng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.
Tính rồi thử lại (theo mẫu).
Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 75,3 x 10 = …………. 75,3 : 0,1 = …………. | 53,46 x 100 = …………. 53,46 : 0,01 = …………. | 6,257 x 1 000 = …………. 6,257 : 0,001 = …………. |
b) 513 x 0,1 = …………. 513 : 10 = …………. | 641,8 x 0,01 = …………. 641,8 : 100 = …………. | 984 x 0,001 = …………. 984 : 1 000 = …………. |
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.
Lời giải chi tiết:
a) 75,3 x 10 = 753 75,3 : 0,1 = 753 | 53,46 x 100 = 5 346 53,46 : 0,01 = 5 346 | 6,257 x 1 000 = 6 257 6,257 : 0,001 = 6 257 |
b) 513 x 0,1 = 51,3 513 : 10 = 51,3 | 641,8 x 0,01 = 6,418 641,8 : 100 = 6,418 | 984 x 0,001 = 0,984 984 : 1 000 = 0,984 |
Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 170 kg
B. 270 kg
C. 230 kg
D. 108 kg
Phương pháp giải:
- Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.
- Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của một thùng sách là:
468 : 26 = 18 (kg)
Cân nặng của 15 thùng sách là:
18 x 15 = 270 (kg)
Chọn đáp án B.
Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Phương pháp giải:
- Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.
- Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số mét vải để may một bộ quần áo là:
1,64 + 1,26 = 2,9 (m)
Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2
Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.
Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..
= …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 75,3 x 10 = …………. 75,3 : 0,1 = …………. | 53,46 x 100 = …………. 53,46 : 0,01 = …………. | 6,257 x 1 000 = …………. 6,257 : 0,001 = …………. |
b) 513 x 0,1 = …………. 513 : 10 = …………. | 641,8 x 0,01 = …………. 641,8 : 100 = …………. | 984 x 0,001 = …………. 984 : 1 000 = …………. |
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
- Kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01,… đều dịch dấu phẩy sang bên phải một, hai,… chữ số so với số bị chia.
Lời giải chi tiết:
a) 75,3 x 10 = 753 75,3 : 0,1 = 753 | 53,46 x 100 = 5 346 53,46 : 0,01 = 5 346 | 6,257 x 1 000 = 6 257 6,257 : 0,001 = 6 257 |
b) 513 x 0,1 = 51,3 513 : 10 = 51,3 | 641,8 x 0,01 = 6,418 641,8 : 100 = 6,418 | 984 x 0,001 = 0,984 984 : 1 000 = 0,984 |
Giải Bài 3 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 58,4 x (45 : 0,75) – 2 560 = ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
= ………………………………………………………………
b) $\frac{{12}}{{17}} \times \frac{{34}}{{15}} + \frac{5}{6}:\frac{4}{3}$= …………………………………………………………………………..
= …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một cửa hàng may quần áo đồng phục học sinh có 292 m vải. Biết rằng may một cái quần hết 1,64 m vải, may một cái áo hết 1,26 m vải. Hỏi cửa hàng đó may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Phương pháp giải:
- Số mét vải để may một bộ quần áo = Số mét vải để may một cái quần + Số mét vải để may một cái áo.
- Số bộ quần áo may được từ 292 m vải = 292 : Số mét vải để may một bộ quần áo.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số mét vải để may một bộ quần áo là:
1,64 + 1,26 = 2,9 (m)
Ta có: 292 : 2,9 = 100 dư 2
Vậy từ 292 m vải may được 100 bộ quần áo và dư 2 m vải.
Giải Bài 5 trang 105 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Biết 26 thùng sách như nhau cân nặng tất cả 468 kg. Hỏi 15 thùng sách như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 170 kg
B. 270 kg
C. 230 kg
D. 108 kg
Phương pháp giải:
- Cân nặng của một thùng sách = Tổng số cân nặng của 26 thùng sách : 26.
- Cân nặng của 15 thùng sách = Cân nặng của một thùng sách x 15.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của một thùng sách là:
468 : 26 = 18 (kg)
Cân nặng của 15 thùng sách là:
18 x 15 = 270 (kg)
Chọn đáp án B.
Bài 69 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các phép tính cơ bản với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Bài 69 tập trung vào các nội dung sau:
Trong Bài 69, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính:
a) 1234 + 5678 = ?
b) 9876 - 4321 = ?
c) 25 x 4 = ?
d) 100 : 5 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Tính:
a) 1/2 + 1/3 = ?
b) 2/5 - 1/4 = ?
c) 3/4 x 2/3 = ?
d) 5/6 : 1/2 = ?
Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính cộng, trừ. Khi nhân hoặc chia phân số, thực hiện phép tính trên tử số và mẫu số.
Bài 3: Tính:
a) 1,2 + 3,4 = ?
b) 5,6 - 2,3 = ?
c) 0,5 x 2,4 = ?
d) 6,4 : 0,8 = ?
Hướng dẫn: Đặt dấu phẩy thẳng hàng khi thực hiện các phép tính cộng, trừ. Khi nhân hoặc chia số thập phân, bỏ dấu phẩy và thực hiện phép tính như với số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy vào kết quả.
Bài 69 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Chúc các em học tốt!