Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1)

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của hình tròn, tìm hiểu về các khái niệm cơ bản như đường tròn, bán kính, đường kính. Đồng thời, chúng ta sẽ học cách tính chu vi và diện tích của hình tròn một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài 27 trang 97 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng để các em học sinh nắm vững kiến thức về hình học, phục vụ cho các bài học tiếp theo và ứng dụng vào thực tế.

Vẽ đường tròn tâm H bán kính 25 mm

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Vẽ đường tròn tâm H bán kính 25 mm

    Phương pháp giải:

    Đổi 25 mm = 2,5 cm

    Sử dụng com – pa để vẽ đường tròn tâm H bán kính 2,5 cm

    Lời giải chi tiết:

    Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Em hãy vẽ: Đường tròn tâm O đường kính 12 mm; Đường tròn tâm O đường kính 30 mm; Đường tròn tâm I đường kính 12 mm. Rồi sau đó em vẽ thêm mắt, râu, chân cho bọ rùa để được hình bên trái. Cuối cùng em vẽ thêm các chấm trên cánh bọ rùa và tô màu cho đẹp nhé!

      Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Đổi 12 mm = 1,2 cm; 30 mm = 3 cm

      Học sinh quan sát mẫu và hoàn thiện yêu cầu bài tập

      Lời giải chi tiết:

      Học sinh tự hoàn thiện yêu cầu bài tập

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Trong một khu rừng, người ta đặt các trạm quan sát để phòng cháy rừng. Vùng quan sát của mỗi trạm là một hình tròn có tâm là một chấm xanh hoặc trắng như trong hình. Với mỗi chấm xanh và trắng làm tâm, em hãy vẽ một đường tròn bán kính 15 mm và 1 cm tương ứng để biểu thị vùng quan sát của các trạm đó. 

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Đổi 15 mm = 1,5 cm

        Học sinh quan sát hình, sử dụng com – pa để vẽ đường tròn có bán kính 1,5 cm và 1 cm theo yêu cầu của đề bài

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh tự hoàn thiện yêu cầu bài tập

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Giải Bài 1 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Vẽ đường tròn tâm H bán kính 25 mm

        Phương pháp giải:

        Đổi 25 mm = 2,5 cm

        Sử dụng com – pa để vẽ đường tròn tâm H bán kính 2,5 cm

        Lời giải chi tiết:

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

        Giải Bài 2 trang 97 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Trong một khu rừng, người ta đặt các trạm quan sát để phòng cháy rừng. Vùng quan sát của mỗi trạm là một hình tròn có tâm là một chấm xanh hoặc trắng như trong hình. Với mỗi chấm xanh và trắng làm tâm, em hãy vẽ một đường tròn bán kính 15 mm và 1 cm tương ứng để biểu thị vùng quan sát của các trạm đó. 

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        Đổi 15 mm = 1,5 cm

        Học sinh quan sát hình, sử dụng com – pa để vẽ đường tròn có bán kính 1,5 cm và 1 cm theo yêu cầu của đề bài

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh tự hoàn thiện yêu cầu bài tập

        Giải Bài 3 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Em hãy vẽ: Đường tròn tâm O đường kính 12 mm; Đường tròn tâm O đường kính 30 mm; Đường tròn tâm I đường kính 12 mm. Rồi sau đó em vẽ thêm mắt, râu, chân cho bọ rùa để được hình bên trái. Cuối cùng em vẽ thêm các chấm trên cánh bọ rùa và tô màu cho đẹp nhé!

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Đổi 12 mm = 1,2 cm; 30 mm = 3 cm

        Học sinh quan sát mẫu và hoàn thiện yêu cầu bài tập

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh tự hoàn thiện yêu cầu bài tập

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Bài viết liên quan

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) - Giải chi tiết

        Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 5 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 1) trang 97 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm đường tròn, các yếu tố liên quan và cách tính chu vi, diện tích của hình tròn.

        I. Khái niệm cơ bản về đường tròn

        1. Đường tròn là gì?

        Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng và cách đều một điểm cố định gọi là tâm của đường tròn. Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn được gọi là bán kính (r).

        2. Các yếu tố của đường tròn:

        • Tâm (O): Điểm cố định cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
        • Bán kính (r): Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn.
        • Đường kính (d): Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn. Đường kính bằng hai lần bán kính (d = 2r).

        II. Chu vi hình tròn

        1. Công thức tính chu vi hình tròn:

        Chu vi hình tròn (C) được tính bằng công thức: C = 2πr hoặc C = πd, trong đó:

        • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.
        • r là bán kính của hình tròn.
        • d là đường kính của hình tròn.

        2. Ví dụ minh họa:

        Một hình tròn có bán kính r = 5cm. Hãy tính chu vi của hình tròn đó.

        Giải:

        Chu vi của hình tròn là: C = 2πr = 2 * 3,14 * 5 = 31,4 cm

        III. Diện tích hình tròn

        1. Công thức tính diện tích hình tròn:

        Diện tích hình tròn (S) được tính bằng công thức: S = πr2, trong đó:

        • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.
        • r là bán kính của hình tròn.

        2. Ví dụ minh họa:

        Một hình tròn có bán kính r = 5cm. Hãy tính diện tích của hình tròn đó.

        Giải:

        Diện tích của hình tròn là: S = πr2 = 3,14 * 52 = 3,14 * 25 = 78,5 cm2

        IV. Bài tập vận dụng

        1. Một bánh xe có đường kính 60cm. Hỏi bánh xe lăn được bao nhiêu mét khi lăn trên mặt đất 10 vòng?
        2. Một khu vườn hình tròn có bán kính 10m. Người ta muốn trồng hoa trên khu vườn đó. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông đất để trồng hoa?
        3. Tính chu vi và diện tích của một hình tròn có đường kính 12cm.

        Hướng dẫn giải:

        Các em hãy vận dụng các công thức đã học để giải các bài tập trên. Chú ý đổi đơn vị khi cần thiết.

        V. Kết luận

        Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về đường tròn, cách tính chu vi và diện tích của hình tròn. Hy vọng rằng, bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan đến hình tròn.

        Chúc các em học tốt!