Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 5 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về phân số và các phép tính với phân số. Đây là một bước quan trọng để học sinh củng cố nền tảng toán học của mình.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính giá trị của biểu thức

    a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = ......\)

    b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = ......\)

    Phương pháp giải:

    a) Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

    b) Với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = \frac{9}{{15}} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\)

    b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{11}}{6} = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{33}}{{18}} = \frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9}\)

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Tính

      a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = .......\)

      b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = ......\)

      c) \(\frac{4}{7} + 3 = ......\)

      d) \(4 - \frac{{13}}{6} = ......\) 

      Phương pháp giải:

      Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{26}}{{18}} = \frac{{13}}{9}\)

      b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = \frac{{21}}{{20}} - \frac{{16}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

      c) \(\frac{4}{7} + 3 = \frac{4}{7} + \frac{{21}}{7} = \frac{{25}}{7}\)

      d) \(4 - \frac{{13}}{6} = \frac{{24}}{6} - \frac{{13}}{6} = \frac{{11}}{6}\)

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Việt chạy được \(\frac{3}{4}\) đoạn đường, Nam chạy được \(\frac{7}{{12}}\)đoạn đường.

        Vậy sau một phút:

        A. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{4}{{12}}\) đoạn đường.

        B. Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

        C. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

        Phương pháp giải:

        So sánh hai phân số đề bài đã cho để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy\(\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}} > \frac{7}{{12}}\)

        Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{9}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)(quãng đường)

        Chọn đáp án B

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Ngày thứ Bảy, Mai đọc được \(\frac{3}{5}\)số trang của quyển truyện. Ngày Chủ nhật, Mai đọc tiếp được \(\frac{3}{{10}}\)số trang của quyển truyện đó. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu phần số trang của quyển truyện nữa thì mới xong quyển truyện đó?

          Phương pháp giải:

          Phân số chỉ số trang sách của quyển truyện Mai còn phải đọc = 1 – (phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày thứ Bảy + phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày Chủ nhật).

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Ngày thứ Bảy và Chủ nhật mai đọc được số phần số trang của quyển truyện là:

          \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{9}{{10}}\)(số trang)

          Để đọc xong quyển truyện đó, Mai còn phải đọc số phần số trang nữa là:

          \(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) (số trang)

          Đáp số: \(\frac{1}{{10}}\) số trang

          Bài 5

            Giải Bài 5 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Đố em!

            Viết phân số \(\frac{3}{4}\)thành tổng hai phân số tối giản.

            Phương pháp giải:

            Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

            Lời giải chi tiết:

            \(\frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính

            a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = .......\)

            b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = ......\)

            c) \(\frac{4}{7} + 3 = ......\)

            d) \(4 - \frac{{13}}{6} = ......\) 

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{26}}{{18}} = \frac{{13}}{9}\)

            b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = \frac{{21}}{{20}} - \frac{{16}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

            c) \(\frac{4}{7} + 3 = \frac{4}{7} + \frac{{21}}{7} = \frac{{25}}{7}\)

            d) \(4 - \frac{{13}}{6} = \frac{{24}}{6} - \frac{{13}}{6} = \frac{{11}}{6}\)

            Giải Bài 2 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính giá trị của biểu thức

            a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = ......\)

            b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = ......\)

            Phương pháp giải:

            a) Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

            b) Với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = \frac{9}{{15}} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\)

            b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{11}}{6} = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{33}}{{18}} = \frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9}\)

            Giải Bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Việt chạy được \(\frac{3}{4}\) đoạn đường, Nam chạy được \(\frac{7}{{12}}\)đoạn đường.

            Vậy sau một phút:

            A. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{4}{{12}}\) đoạn đường.

            B. Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

            C. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

            Phương pháp giải:

            So sánh hai phân số đề bài đã cho để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy\(\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}} > \frac{7}{{12}}\)

            Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{9}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)(quãng đường)

            Chọn đáp án B

            Giải Bài 4 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Ngày thứ Bảy, Mai đọc được \(\frac{3}{5}\)số trang của quyển truyện. Ngày Chủ nhật, Mai đọc tiếp được \(\frac{3}{{10}}\)số trang của quyển truyện đó. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu phần số trang của quyển truyện nữa thì mới xong quyển truyện đó?

            Phương pháp giải:

            Phân số chỉ số trang sách của quyển truyện Mai còn phải đọc = 1 – (phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày thứ Bảy + phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày Chủ nhật).

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Ngày thứ Bảy và Chủ nhật mai đọc được số phần số trang của quyển truyện là:

            \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{9}{{10}}\)(số trang)

            Để đọc xong quyển truyện đó, Mai còn phải đọc số phần số trang nữa là:

            \(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) (số trang)

            Đáp số: \(\frac{1}{{10}}\) số trang

            Giải Bài 5 trang 16 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Đố em!

            Viết phân số \(\frac{3}{4}\)thành tổng hai phân số tối giản.

            Phương pháp giải:

            Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

            Lời giải chi tiết:

            \(\frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\)

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

            Bài 5 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phân số và các phép tính cơ bản với phân số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.

            I. Kiến thức cần nắm vững về phân số

            Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
            • Phân số tối giản: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1.
            • So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, như quy đồng mẫu số, so sánh phân số với 1, hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.

            II. Các phép tính với phân số

            Bài 5 ôn tập các phép tính sau:

            1. Phép cộng phân số: Để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới cộng.
            2. Phép trừ phân số: Tương tự như phép cộng, để trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử và giữ nguyên mẫu số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số rồi mới trừ.
            3. Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu.
            4. Phép chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

            III. Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 - Kết nối tri thức (trang 15, 16)

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức trang 15 và 16:

            Bài 1: Tính

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

            Bài tậpGiải
            a) 2/5 + 3/52/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1
            b) 7/8 - 1/87/8 - 1/8 = (7-1)/8 = 6/8 = 3/4
            c) 1/2 x 3/41/2 x 3/4 = (1x3)/(2x4) = 3/8
            d) 2/3 : 1/22/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
            Bài 2: Tính (viết dưới dạng phân số tối giản)

            Bài 2 yêu cầu học sinh tính và rút gọn phân số về dạng tối giản. Ví dụ:

            5/6 + 2/3 = 5/6 + 4/6 = 9/6 = 3/2

            Bài 3: Bài toán có lời văn

            Bài 3 thường là các bài toán có lời văn liên quan đến phân số. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng kiến thức về phân số để giải bài toán.

            IV. Mẹo giải bài tập về phân số

            • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
            • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!