Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về các hình phẳng đã học như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành và hình thang. Thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em sẽ củng cố kỹ năng tính diện tích và chu vi của các hình này.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài giảng và tài liệu hỗ trợ học tập khác.

Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hoàn thành bảng sau.

    Bán kính hình tròn 

    2 cm

    10 cm

    3 dm

    1 m

    Chu vi hình tròn 

    Diện tích hình tròn 

    Phương pháp giải:

    Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính × 2 × 3,14

    Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

    Lời giải chi tiết:

    Bán kính hình tròn 

    2 cm

    10 cm

    3 dm

    1 m

    Chu vi hình tròn 

    12,56 cm

    62,8 cm

    18,84 dm

    6,28 m

    Diện tích hình tròn

    12,56 cm²

    314 cm²

    28,26 dm²

    3,14 dm²

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      Rô-bốt vẽ 1 hình tròn lớn và 2 hình tròn nhỏ rồi tô màu như hình vẽ bên. Hình tròn lớn có bán kính 10 cm và mỗi hình tròn nhỏ có bán kính 5 cm. Diện tích phần tô màu là ……………….. cm².

      Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

      Phương pháp giải:

      1. Tìm diện tích hình tròn lớn = bán kính x bán kính x 3,14

      2. Tìm diện tích hình tròn nhỏ = bán kính x bán kính x 3,14

      3. Diện tích phần tô màu = Diện tích hình tròn lớn – 2 × diện tích hình tròn nhỏ 

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích hình tròn lớn là 10 × 10 × 3,14 = 314 (cm²)

      Diện tích hình tròn nhỏ là 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm²)

      Diện tích phần tô màu là 314 - 78,5 x 2 = 157 (cm²)

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Tính diện tích mỗi hình thang dưới đây.

        Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

        Trong đó: 

        + S: diện tích 

        + a, b: độ dài các đáy

        + h: chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Diện tích hình thang ABCD là:

        $$\frac{{(9 + 5) \times 6}}{2} = 42 (cm²)$$ 

        Đáp số: 42 cm²

        b)

        Diện tích hình thang EGHK là:

        $$\frac{{(10 + 3) \times 8}}{2} = 52 (cm²)$$

        Đáp số: 52 cm²

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 120 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.

          Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Trong tam giác ABC, độ dài cạnh đáy BC là: 8 cm

          Kẻ đường cao AH từ đỉnh A xuống, ta được đường cao AH có độ dài là: 5 cm

          Trong tam giác NMP, độ dài cạnh đáy MP là: 5 cm

          Kẻ đường cao NK từ đỉnh N xuống, ta được đường cao NK có độ dài là: 6 cm

          Diện tích tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy × chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích tam giác ABC là:

          \(\frac{{8 \times 5}}{2} = 20\) (cm²)

          Diện tích tam giác NMP là:

           $\frac{{5 \times 6}}{2} = 15$ (cm²)

          Đáp số: Tam giác ABC: 20 cm²

          Tam giác NMP: 15 cm²

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 120 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.

          Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Trong tam giác ABC, độ dài cạnh đáy BC là: 8 cm

          Kẻ đường cao AH từ đỉnh A xuống, ta được đường cao AH có độ dài là: 5 cm

          Trong tam giác NMP, độ dài cạnh đáy MP là: 5 cm

          Kẻ đường cao NK từ đỉnh N xuống, ta được đường cao NK có độ dài là: 6 cm

          Diện tích tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy × chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích tam giác ABC là:

          \(\frac{{8 \times 5}}{2} = 20\) (cm²)

          Diện tích tam giác NMP là:

           $\frac{{5 \times 6}}{2} = 15$ (cm²)

          Đáp số: Tam giác ABC: 20 cm²

          Tam giác NMP: 15 cm²

          Giải Bài 2 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tính diện tích mỗi hình thang dưới đây.

          Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

          Trong đó: 

          + S: diện tích 

          + a, b: độ dài các đáy

          + h: chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Diện tích hình thang ABCD là:

          $$\frac{{(9 + 5) \times 6}}{2} = 42 (cm²)$$ 

          Đáp số: 42 cm²

          b)

          Diện tích hình thang EGHK là:

          $$\frac{{(10 + 3) \times 8}}{2} = 52 (cm²)$$

          Đáp số: 52 cm²

          Giải Bài 3 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng sau.

          Bán kính hình tròn 

          2 cm

          10 cm

          3 dm

          1 m

          Chu vi hình tròn 

          Diện tích hình tròn 

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính × 2 × 3,14

          Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14 

          Lời giải chi tiết:

          Bán kính hình tròn 

          2 cm

          10 cm

          3 dm

          1 m

          Chu vi hình tròn 

          12,56 cm

          62,8 cm

          18,84 dm

          6,28 m

          Diện tích hình tròn

          12,56 cm²

          314 cm²

          28,26 dm²

          3,14 dm²

          Giải Bài 4 trang 121 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          Rô-bốt vẽ 1 hình tròn lớn và 2 hình tròn nhỏ rồi tô màu như hình vẽ bên. Hình tròn lớn có bán kính 10 cm và mỗi hình tròn nhỏ có bán kính 5 cm. Diện tích phần tô màu là ……………….. cm².

          Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          1. Tìm diện tích hình tròn lớn = bán kính x bán kính x 3,14

          2. Tìm diện tích hình tròn nhỏ = bán kính x bán kính x 3,14

          3. Diện tích phần tô màu = Diện tích hình tròn lớn – 2 × diện tích hình tròn nhỏ 

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình tròn lớn là 10 × 10 × 3,14 = 314 (cm²)

          Diện tích hình tròn nhỏ là 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm²)

          Diện tích phần tô màu là 314 - 78,5 x 2 = 157 (cm²)

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng (tiết 2) trang 120 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 32 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức quan trọng về các hình phẳng. Đây là một bước quan trọng để học sinh nắm vững nền tảng toán học, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi.

          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về các hình phẳng:

          • Hình vuông: Có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. Diện tích = cạnh x cạnh. Chu vi = cạnh x 4.
          • Hình chữ nhật: Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau, bốn góc vuông. Diện tích = chiều dài x chiều rộng. Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
          • Hình tam giác: Có ba cạnh và ba góc. Diện tích = (đáy x chiều cao) / 2.
          • Hình bình hành: Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Diện tích = đáy x chiều cao.
          • Hình thang: Có hai cạnh đáy song song. Diện tích = (tổng hai đáy x chiều cao) / 2.

          II. Giải bài tập Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 120

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức trang 120:

          1. Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)... Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 1, bao gồm các bước thực hiện và kết quả).
          2. Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)... Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 2, bao gồm các bước thực hiện và kết quả).
          3. Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)... Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 3, bao gồm các bước thực hiện và kết quả).
          4. Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4)... Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải bài 4, bao gồm các bước thực hiện và kết quả).

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để hiểu sâu hơn về các hình phẳng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

          • Bài tập tính diện tích và chu vi các hình phẳng khác nhau.
          • Bài tập ứng dụng kiến thức về hình phẳng vào giải các bài toán thực tế.
          • Các bài tập trắc nghiệm về hình phẳng để kiểm tra kiến thức.

          Ví dụ về bài tập mở rộng: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Lời giải: Diện tích mảnh đất là: 20m x 15m = 300m2

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về hình phẳng

          Khi giải các bài tập về hình phẳng, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng hình dạng và các kích thước cần thiết.
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và chu vi của từng hình.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung và giải quyết bài toán.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hình phẳng trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Bảng tổng hợp công thức tính diện tích và chu vi:

          HìnhDiện tíchChu vi
          Hình vuôngCạnh x CạnhCạnh x 4
          Hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng(Chiều dài + Chiều rộng) x 2
          Hình tam giác(Đáy x Chiều cao) / 2Tổng độ dài ba cạnh
          Hình bình hànhĐáy x Chiều cao(Đáy + Cạnh bên) x 2
          Hình thang(Tổng hai đáy x Chiều cao) / 2Tổng độ dài bốn cạnh