Bài 71 thuộc chương trình ôn tập hình học của Toán 5 Kết nối tri thức. Bài học này giúp học sinh củng cố lại kiến thức về các hình đã học như hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn và các khái niệm liên quan đến chu vi, diện tích.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 110, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 3 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một khu đất dạng hình thang vuông có chiều cao là 50 m. Để xây dựng khu nhà văn hoá, người ta mở rộng khu đất cũ thành khu đất mới hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình thang, chiều dài bằng đáy lớn hình thang và bằng 70 m (như hình vẽ bên).
a) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là ………… m2.
b) Diện tích phần đất được mở rộng là ………… m2.
Phương pháp giải:
a) Diện tích khu đất hình thang = (Đáy lớn + Đáy nhỏ) x Chiều cao : 2.
b) Diện tích phần đất được mở rộng = Độ dài đáy x Chiều cao : 2.
Lời giải chi tiết:
a) Đáy bé của khu đất ban đầu là 70 – 20 = 50 (cm)
Diện tích khu đất hình thang ban đầu là:
$\frac{{(70 + 50) \times 50}}{2} = 3000$(m2)
b) Diện tích của phần đất được mở rộng là: $\frac{{20 \times 50}}{2} = 500$ (m2)
Giải Bài 2 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Từ một miếng bìa hình vuông, Việt đã cắt 4 hình vuông ở bốn góc, rồi gấp lên để được cái hộp không nắp (như hình vẽ). Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp đó là 1 344 cm2. Biết chiều cao của cái hộp không nắp là 8 cm, tính diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu.
Phương pháp giải:
- Diện tích một hình vuông bị cắt đi = 8 x 8.
- Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu = Diện tích miếng bìa làm thành hộp + Diện tích 4 hình vuông bị cắt đi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy độ dài một cạnh của hình vuông bị cắt đi bằng chiều cao của cái hộp và bằng 8 cm.
Diện tích một hình vuông bị cắt đi là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu là:
1 344 + 64 x 4 = 1 600 (cm2)
Đáp số: 1 600 cm2
Giải Bài 1 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
- Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14.
- Tìm diện tích tam giác AOB = canh x cạnh : 2
- Diện tích hình vuông = diện tích tam giác AOB x 4
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn là 6 x 2 x 3,14 = 37,68 cm.
Diện tích tam giác AOB là 6 x 6 : 2 = 18 (cm2)
Diện tích hình vuông là 18 x 4 = 72 (cm2)
Giải Bài 4 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nam cắt 9 tờ giấy màu, mỗi tờ là hình chữ nhật có chu vi 40 cm (hình A). Nam đã dán 9 tờ giấy màu đó thành hình chữ nhật (hình B).
a) Chu vi của hình B là ………….. cm.
b) Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là ……….. cm2.
Phương pháp giải:
a) Chu vi của hình B = Chu vi hình A x 3.
b)
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật B.
- Tính chiều dài hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của chiều dài.
- Tính chiều rộng hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật – Chiều dài.
- Tính diện tích hình A = Chiều dài x Chiều rộng : 9.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy chu vi hình B sẽ bằng 3 lần chu vi hình A.
Chu vi của hình B là 40 x 3 = 120 cm.
b)
Nửa chu vi hình chữ nhật B là:
120 : 2 = 60 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật B là:
60 : (2 + 3) x 3 = 36 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật B là:
60 – 36 = 24 (cm)
Diện tí
Diện tích hình B là:
36 x 24 = 864 (cm2)
Diện tích hình A là:
864 : 9 = 96 (cm2)
Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là 96 cm2.
Giải Bài 1 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
- Chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14.
- Tìm diện tích tam giác AOB = canh x cạnh : 2
- Diện tích hình vuông = diện tích tam giác AOB x 4
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn là 6 x 2 x 3,14 = 37,68 cm.
Diện tích tam giác AOB là 6 x 6 : 2 = 18 (cm2)
Diện tích hình vuông là 18 x 4 = 72 (cm2)
Giải Bài 2 trang 111 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Từ một miếng bìa hình vuông, Việt đã cắt 4 hình vuông ở bốn góc, rồi gấp lên để được cái hộp không nắp (như hình vẽ). Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp đó là 1 344 cm2. Biết chiều cao của cái hộp không nắp là 8 cm, tính diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu.
Phương pháp giải:
- Diện tích một hình vuông bị cắt đi = 8 x 8.
- Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu = Diện tích miếng bìa làm thành hộp + Diện tích 4 hình vuông bị cắt đi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy độ dài một cạnh của hình vuông bị cắt đi bằng chiều cao của cái hộp và bằng 8 cm.
Diện tích một hình vuông bị cắt đi là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa hình vuông ban đầu là:
1 344 + 64 x 4 = 1 600 (cm2)
Đáp số: 1 600 cm2
Giải Bài 3 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một khu đất dạng hình thang vuông có chiều cao là 50 m. Để xây dựng khu nhà văn hoá, người ta mở rộng khu đất cũ thành khu đất mới hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình thang, chiều dài bằng đáy lớn hình thang và bằng 70 m (như hình vẽ bên).
a) Diện tích khu đất hình thang ban đầu là ………… m2.
b) Diện tích phần đất được mở rộng là ………… m2.
Phương pháp giải:
a) Diện tích khu đất hình thang = (Đáy lớn + Đáy nhỏ) x Chiều cao : 2.
b) Diện tích phần đất được mở rộng = Độ dài đáy x Chiều cao : 2.
Lời giải chi tiết:
a) Đáy bé của khu đất ban đầu là 70 – 20 = 50 (cm)
Diện tích khu đất hình thang ban đầu là:
$\frac{{(70 + 50) \times 50}}{2} = 3000$(m2)
b) Diện tích của phần đất được mở rộng là: $\frac{{20 \times 50}}{2} = 500$ (m2)
Giải Bài 4 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nam cắt 9 tờ giấy màu, mỗi tờ là hình chữ nhật có chu vi 40 cm (hình A). Nam đã dán 9 tờ giấy màu đó thành hình chữ nhật (hình B).
a) Chu vi của hình B là ………….. cm.
b) Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là ……….. cm2.
Phương pháp giải:
a) Chu vi của hình B = Chu vi hình A x 3.
b)
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật B.
- Tính chiều dài hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của chiều dài.
- Tính chiều rộng hình chữ nhật B = Nửa chu vi hình chữ nhật – Chiều dài.
- Tính diện tích hình A = Chiều dài x Chiều rộng : 9.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát hình vẽ, ta nhận thấy chu vi hình B sẽ bằng 3 lần chu vi hình A.
Chu vi của hình B là 40 x 3 = 120 cm.
b)
Nửa chu vi hình chữ nhật B là:
120 : 2 = 60 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật B là:
60 : (2 + 3) x 3 = 36 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật B là:
60 – 36 = 24 (cm)
Diện tí
Diện tích hình B là:
36 x 24 = 864 (cm2)
Diện tích hình A là:
864 : 9 = 96 (cm2)
Nếu hình chữ nhật B có chiều rộng bằng $\frac{2}{{3}}$ chiều dài thì diện tích hình A là 96 cm2.
Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 2) trang 110 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học trong chương trình Toán 5. Bài tập trong bài ôn tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 71 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 trang 110:
Nội dung bài 1: Bài tập yêu cầu học sinh vẽ lại các hình đã cho và điền vào bảng các thông tin về số cạnh, số góc.
Hướng dẫn giải: Học sinh cần nắm vững đặc điểm của từng hình để vẽ chính xác và điền đúng thông tin vào bảng.
Nội dung bài 2: Bài tập yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông.
Hướng dẫn giải: Học sinh cần áp dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông để giải bài tập.
Nội dung bài 3: Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.
Hướng dẫn giải: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố liên quan đến hình học và áp dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
Để học tốt môn Toán 5, đặc biệt là phần hình học, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 2) trang 110 VBT Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!
Hình | Số cạnh | Số góc |
---|---|---|
Tam giác | 3 | 3 |
Chữ nhật | 4 | 4 |
Hình vuông | 4 | 4 |