Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 30 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại kiến thức về số thập phân, các phép tính với số thập phân và ứng dụng vào giải toán thực tế. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 trang 112, giúp học sinh tự học hiệu quả và nắm vững kiến thức.

Điền >,<,=?

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát bảng số liệu về chiều cao một số bạn học sinh rồi viết tiếp vào chỗ chấm.

    Học sinh

    Đức

    Lan

    Việt

    Nhi

    Chiều cao (m)

    1,45

    1,42

    1,3

    1,08

    a) Bạn có chiều cao hơn Lan là: 

    ………………………………………………………………………………………………….

    b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

    ………………………………………………………………………………………………….

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ thông tin trong bảng số liệu để trả lời các câu hỏi. 

    - So sánh chiều cao của các bạn học sinh (so sánh số thập phân).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: 1,08 < 1,3 < 1,42 < 1,45. Mà Lan cao 1,42m, Đức cao 1,45m nên: 

    Bạn có chiều cao hơn Lan là: Đức

    b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Đức, Lan, Việt, Nhi.

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54? 

      A. 3,5 

      B. 3,3 

      C. 4,35 

      D. 4,53 

      b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3? 

      A. 3,2

      B. 2,3 

      C. 1,23 

      D. 4,32

      Phương pháp giải:

      So sánh các số rồi hoàn thành yêu cầu bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54? 

      A. 3,5 

      B. 3,3 

      C. 4,35 

      D. 4,53 

      b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3? (2 < ? < 3)

      A. 3,2

      B. 2,3 

      C. 1,23 

      D. 4,32

      Bài 1

        Giải Bài 1 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Điền >,<,=?

        Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2

        Bài 2

          Giải Bài 2 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi ghi Đ vào phép so sánh đúng, ghi S vào phép so sánh sai. 

          Lời giải chi tiết:

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Điền >,<,=?

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Giải Bài 2 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi ghi Đ vào phép so sánh đúng, ghi S vào phép so sánh sai. 

          Lời giải chi tiết:

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Giải Bài 3 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Quan sát bảng số liệu về chiều cao một số bạn học sinh rồi viết tiếp vào chỗ chấm.

          Học sinh

          Đức

          Lan

          Việt

          Nhi

          Chiều cao (m)

          1,45

          1,42

          1,3

          1,08

          a) Bạn có chiều cao hơn Lan là: 

          ………………………………………………………………………………………………….

          b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

          ………………………………………………………………………………………………….

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ thông tin trong bảng số liệu để trả lời các câu hỏi. 

          - So sánh chiều cao của các bạn học sinh (so sánh số thập phân).

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: 1,08 < 1,3 < 1,42 < 1,45. Mà Lan cao 1,42m, Đức cao 1,45m nên: 

          Bạn có chiều cao hơn Lan là: Đức

          b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: Đức, Lan, Việt, Nhi.

          Giải Bài 4 trang 112 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54? 

          A. 3,5 

          B. 3,3 

          C. 4,35 

          D. 4,53 

          b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3? 

          A. 3,2

          B. 2,3 

          C. 1,23 

          D. 4,32

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi hoàn thành yêu cầu bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54? 

          A. 3,5 

          B. 3,3 

          C. 4,35 

          D. 4,53 

          b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3? (2 < ? < 3)

          A. 3,2

          B. 2,3 

          C. 1,23 

          D. 4,32

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 2) trang 112 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số thập phân. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:

          • Khái niệm về số thập phân: Ôn lại cấu tạo của số thập phân, phần nguyên, phần thập, giá trị của từng chữ số trong số thập phân.
          • So sánh số thập phân: Hướng dẫn cách so sánh hai số thập phân dựa trên phần nguyên, phần thập và số chữ số sau dấu phẩy.
          • Các phép tính với số thập phân: Ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, các quy tắc thực hiện phép tính và các ví dụ minh họa.
          • Giải bài toán có liên quan đến số thập phân: Áp dụng kiến thức về số thập phân để giải các bài toán thực tế, bài toán có nhiều bước.

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 trang 112:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách nhanh chóng và chính xác. Việc tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy toán học và phản xạ nhanh.

          Ví dụ:

          • 2,5 + 3,4 = 5,9
          • 7,8 - 1,2 = 6,6
          • 1,5 x 2 = 3
          • 6 : 0,5 = 12

          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân với các số lớn hơn và phức tạp hơn. Học sinh cần chú ý đến việc đặt các chữ số đúng hàng và thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc.

          Ví dụ:

          12,34 + 5,67 = 18,01

          23,45 - 10,98 = 12,47

          4,5 x 2,3 = 10,35

          15,6 : 3,12 = 5

          Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15,6m, chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

          Đây là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số thập phân để tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

          Giải:

          Chu vi mảnh đất là: (15,6 + 8,4) x 2 = 48m

          Diện tích mảnh đất là: 15,6 x 8,4 = 131,04 m2

          Đáp số: Chu vi: 48m; Diện tích: 131,04 m2

          Bài 4: Một người mua 3,5 kg gạo tẻ và 2,5 kg gạo nếp. Giá mỗi ki-lô-gam gạo tẻ là 18 000 đồng, giá mỗi ki-lô-gam gạo nếp là 20 000 đồng. Hỏi người đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

          Bài toán này yêu cầu học sinh tính tổng số tiền phải trả cho gạo tẻ và gạo nếp.

          Giải:

          Số tiền mua gạo tẻ là: 3,5 x 18 000 = 63 000 đồng

          Số tiền mua gạo nếp là: 2,5 x 20 000 = 50 000 đồng

          Tổng số tiền phải trả là: 63 000 + 50 000 = 113 000 đồng

          Đáp số: 113 000 đồng

          Lưu ý khi học bài:

          • Nên ôn lại lý thuyết về số thập phân trước khi làm bài tập.
          • Thực hiện các phép tính cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
          • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về số thập phân. Chúc các em học tốt!