Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá khái niệm về mét khối (m³) – đơn vị đo thể tích quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Bài 47 VBT Toán 5 Kết nối tri thức sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách đo và so sánh thể tích của các vật thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em tự tin ôn luyện và nắm vững kiến thức.

Hoàn thành bảng sau.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hoàn thành bảng sau.

    Đọc

    Viết

    Năm mươi mét khối

    410 m3

    Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

    10 000 m3

    Phương pháp giải:

    Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    Đọc

    Viết

    Năm mươi mét khối

    50 m3

    Bốn trăm mười mét khối

    410 m3

    Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

    0,75 m3

    Mười nghìn mét khối

    10 000 m3

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 2,5 m3 = ……….. dm3

      b) 0,01 m3 = ……….. dm3

      37 500 dm3 = ……….. m3

      680 000 cm3 = ……….. m3

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách chuyển đổi

      1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

      1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

      1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3

      Lời giải chi tiết:

      a) 2,5 m3 = 2 500 dm3

      b) 0,01 m3 = 10 dm3

      37 500 dm3 = 37,5 m3

      680 000 cm3 = 0,68 m3

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Bể bơi có thể tích là 300 m3. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích của bể. Tính thể tích nước cần thêm vào để đầy bể.

        Phương pháp giải:

        - Thể tích lượng nước cần thêm vào bề chiếm số phần trăm = 100% – Số phần trăm thể tích lượng nước hiện có.

        - Thể tích nước cần thêm vào bể = Thể tích bể x Số phần trăm thể tích lượng nước cần thêm.

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích lượng nước cần thêm vào bể chiếm số phần trăm là:

        100% - 75% = 25%

        Thể tích lượng nước cần thêm vào bể là:

        300 x 25% = 75 (m3)

        Đáp số:75 m3

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong hai tháng cuối năm, nhà Việt dùng hết 38,5 m3 nước. Biết tháng 12 nhà Việt dùng nhiều hơn tháng 11 là 8 m3 nước. Hỏi trong tháng 12, nhà Việt dùng hết bao nhiêu mét khối nước?

          A. 15,25 m3

          B. 15,5 m3

          C. 23,25 m3

          D. 25,23 m3

          Phương pháp giải:

          Lượng nước dùng trong tháng 12 = (Tổng lượng nước hai tháng cuối năm + 8) : 2.

          Lời giải chi tiết:

          Trong tháng 12, nhà Việt dùng hết mét khối nước là:

          (38,5 + 8) : 2 = 23,25 (m3)

          Chọn C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng sau.

          Đọc

          Viết

          Năm mươi mét khối

          410 m3

          Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

          10 000 m3

          Phương pháp giải:

          Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Đọc

          Viết

          Năm mươi mét khối

          50 m3

          Bốn trăm mười mét khối

          410 m3

          Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

          0,75 m3

          Mười nghìn mét khối

          10 000 m3

          Giải Bài 2 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 2,5 m3 = ……….. dm3

          b) 0,01 m3 = ……….. dm3

          37 500 dm3 = ……….. m3

          680 000 cm3 = ……….. m3

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách chuyển đổi

          1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

          1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

          1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3

          Lời giải chi tiết:

          a) 2,5 m3 = 2 500 dm3

          b) 0,01 m3 = 10 dm3

          37 500 dm3 = 37,5 m3

          680 000 cm3 = 0,68 m3

          Giải Bài 3 trang 31 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bể bơi có thể tích là 300 m3. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích của bể. Tính thể tích nước cần thêm vào để đầy bể.

          Phương pháp giải:

          - Thể tích lượng nước cần thêm vào bề chiếm số phần trăm = 100% – Số phần trăm thể tích lượng nước hiện có.

          - Thể tích nước cần thêm vào bể = Thể tích bể x Số phần trăm thể tích lượng nước cần thêm.

          Lời giải chi tiết:

          Thể tích lượng nước cần thêm vào bể chiếm số phần trăm là:

          100% - 75% = 25%

          Thể tích lượng nước cần thêm vào bể là:

          300 x 25% = 75 (m3)

          Đáp số:75 m3

          Giải Bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong hai tháng cuối năm, nhà Việt dùng hết 38,5 m3 nước. Biết tháng 12 nhà Việt dùng nhiều hơn tháng 11 là 8 m3 nước. Hỏi trong tháng 12, nhà Việt dùng hết bao nhiêu mét khối nước?

          A. 15,25 m3

          B. 15,5 m3

          C. 23,25 m3

          D. 25,23 m3

          Phương pháp giải:

          Lượng nước dùng trong tháng 12 = (Tổng lượng nước hai tháng cuối năm + 8) : 2.

          Lời giải chi tiết:

          Trong tháng 12, nhà Việt dùng hết mét khối nước là:

          (38,5 + 8) : 2 = 23,25 (m3)

          Chọn C.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 47 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức giới thiệu về đơn vị đo thể tích mét khối (m³). Bài học này giúp học sinh làm quen với việc đo thể tích các vật thể lớn, như phòng học, nhà kho, bể nước,...

          1. Khái niệm về mét khối (m³):

          Một mét khối (1 m³) là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 mét. Nói cách khác, 1 m³ = 1m x 1m x 1m.

          2. Mối liên hệ giữa mét khối và các đơn vị đo thể tích khác:

          Học sinh cần nắm vững mối liên hệ giữa mét khối và các đơn vị đo thể tích khác như:

          • 1 m³ = 1000 dm³
          • 1 m³ = 1.000.000 cm³

          3. Bài tập 1: Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m và chiều cao 2m.

          Hướng dẫn:

          1. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
          2. Thay số: V = 5m x 3m x 2m = 30 m³
          3. Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 30 m³.

          4. Bài tập 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m và chiều cao 1,5m. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu mét khối nước?

          Hướng dẫn:

          1. Tương tự như bài tập 1, áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
          2. Thay số: V = 4m x 2m x 1,5m = 12 m³
          3. Kết luận: Bể nước đó chứa được 12 m³ nước.

          5. Bài tập 3: Đổi 2000 dm³ ra mét khối.

          Hướng dẫn:

          Sử dụng mối liên hệ 1 m³ = 1000 dm³ để đổi đơn vị:

          2000 dm³ = 2000 / 1000 m³ = 2 m³

          6. Bài tập 4: Một phòng học có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.

          Hướng dẫn:

          1. Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
          2. Thay số: V = 8m x 6m x 4m = 192 m³
          3. Kết luận: Thể tích của phòng học là 192 m³.

          7. Lưu ý quan trọng:

          Khi tính toán với đơn vị mét khối, cần chú ý đến việc đổi đơn vị cho phù hợp. Ví dụ, nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao được cho bằng đề-xi-mét (dm) hoặc xăng-ti-mét (cm), cần đổi ra mét trước khi tính toán.

          8. Bài tập nâng cao:

          Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có thể tích 1,5 m³. Nếu khối gỗ đó được cắt thành 5 khối gỗ nhỏ bằng nhau, thì mỗi khối gỗ nhỏ có thể tích là bao nhiêu?

          Hướng dẫn:

          Chia thể tích của khối gỗ lớn cho số lượng khối gỗ nhỏ: 1,5 m³ / 5 = 0,3 m³

          Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Bài 47: Mét khối (tiết 1) trang 31 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!