Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Toán 5 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 6 trong vở bài tập Toán 5, tập trung vào phương pháp cộng và trừ hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về quy đồng mẫu số, tìm mẫu số chung và thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số một cách chính xác và hiệu quả.
Tính a) \(\frac{1}{8} + \frac{1}{3} = ...\)
Giải Bài 1 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{1}{8} + \frac{1}{3} = ...\)
\(\frac{2}{5} + \frac{3}{{11}} = ... \)
\(\frac{6}{7} + \frac{{11}}{9} = ....\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{7} = ...\)
\(\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = ...\)
\(\frac{{14}}{9} - \frac{3}{{11}} = ...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{8} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{24}} + \frac{8}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}\)
\(\frac{2}{5} + \frac{3}{{11}} = \frac{{22}}{{55}} + \frac{{15}}{{55}} = \frac{{37}}{{55}}\)
\(\frac{6}{7} + \frac{{11}}{9} = \frac{{54}}{{63}} + \frac{{77}}{{63}} = \frac{{131}}{{63}}\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{7} = \frac{7}{{14}} - \frac{2}{{14}} = \frac{5}{{14}}\)
\(\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{35}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{17}}{{45}}\)
\(\frac{{14}}{9} - \frac{3}{{11}} = \frac{{154}}{{99}} - \frac{{27}}{{99}} = \frac{{127}}{{99}}\)
Giải Bài 3 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác nông dân dùng máy gặt để thu hoạch lúa trên một cánh đồng. Giờ thứ nhất bác thu hoạch được cánh đồng. Giờ thứ hai, bác thu hoạch đượcc thêm cánh đồng. Hỏi bác nông dân đã thu hoạch được bao nhiêu phần của cánh đồng?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần cánh đồng bác nông dân đã thu hoạch = phân số chỉ số phần cánh đồng thu hoạch được trong giờ thứ nhất + phân số chỉ số phần cánh đồng thu hoạch được trong giờ thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Bác nông dân đã thu hoạch được số phần của cánh đồng là:
\(\frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}}\)(cánh đồng)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{15}}\)(cánh đồng)
Giải Bài 4 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mai có một đoạn dây dài \(\frac{1}{2}\)m. Từ đoạn dây đó, Mai đã cắt ra một đoạn dài \(\frac{1}{5}\)m làm dây buộc tóc. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài còn lại của sợi dây = Độ dài ban đầu của sợi dây – độ dài của sợi dây đã cắt đi
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài số mét là:
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}}\)(m)
Đáp số: \(\frac{3}{{10}}\)m
Giải Bài 2 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ, S
a) \(\frac{3}{2} - \frac{1}{5} = \frac{{13}}{{20}}\)
b) \(\frac{4}{9} + \frac{1}{4} = \frac{7}{{36}}\)
c) \(\frac{1}{7} + \frac{1}{4} = \frac{2}{{11}}\)
d) \(\frac{{13}}{5} - \frac{2}{7} = \frac{{81}}{{35}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng, trừ hai phân số khác mẫu số theo các bước: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số sau đó ghi Đ vào phép tính có kết quả đúng, S vào phép tính có kết quả sai.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{1}{8} + \frac{1}{3} = ...\)
\(\frac{2}{5} + \frac{3}{{11}} = ... \)
\(\frac{6}{7} + \frac{{11}}{9} = ....\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{7} = ...\)
\(\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = ...\)
\(\frac{{14}}{9} - \frac{3}{{11}} = ...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{8} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{24}} + \frac{8}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}\)
\(\frac{2}{5} + \frac{3}{{11}} = \frac{{22}}{{55}} + \frac{{15}}{{55}} = \frac{{37}}{{55}}\)
\(\frac{6}{7} + \frac{{11}}{9} = \frac{{54}}{{63}} + \frac{{77}}{{63}} = \frac{{131}}{{63}}\)
b) \(\frac{1}{2} - \frac{1}{7} = \frac{7}{{14}} - \frac{2}{{14}} = \frac{5}{{14}}\)
\(\frac{7}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{35}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{17}}{{45}}\)
\(\frac{{14}}{9} - \frac{3}{{11}} = \frac{{154}}{{99}} - \frac{{27}}{{99}} = \frac{{127}}{{99}}\)
Giải Bài 2 trang 20 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ, S
a) \(\frac{3}{2} - \frac{1}{5} = \frac{{13}}{{20}}\)
b) \(\frac{4}{9} + \frac{1}{4} = \frac{7}{{36}}\)
c) \(\frac{1}{7} + \frac{1}{4} = \frac{2}{{11}}\)
d) \(\frac{{13}}{5} - \frac{2}{7} = \frac{{81}}{{35}}\)
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng, trừ hai phân số khác mẫu số theo các bước: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số sau đó ghi Đ vào phép tính có kết quả đúng, S vào phép tính có kết quả sai.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bác nông dân dùng máy gặt để thu hoạch lúa trên một cánh đồng. Giờ thứ nhất bác thu hoạch được cánh đồng. Giờ thứ hai, bác thu hoạch đượcc thêm cánh đồng. Hỏi bác nông dân đã thu hoạch được bao nhiêu phần của cánh đồng?
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần cánh đồng bác nông dân đã thu hoạch = phân số chỉ số phần cánh đồng thu hoạch được trong giờ thứ nhất + phân số chỉ số phần cánh đồng thu hoạch được trong giờ thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Bác nông dân đã thu hoạch được số phần của cánh đồng là:
\(\frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}}\)(cánh đồng)
Đáp số: \(\frac{{13}}{{15}}\)(cánh đồng)
Giải Bài 4 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mai có một đoạn dây dài \(\frac{1}{2}\)m. Từ đoạn dây đó, Mai đã cắt ra một đoạn dài \(\frac{1}{5}\)m làm dây buộc tóc. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài còn lại của sợi dây = Độ dài ban đầu của sợi dây – độ dài của sợi dây đã cắt đi
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài số mét là:
\(\frac{1}{2} - \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}}\)(m)
Đáp số: \(\frac{3}{{10}}\)m
Bài 6 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng và trừ hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán tiểu học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 6:
2/3 + 1/4 = ?
Giải:
Mẫu số chung của 3 và 4 là 12.
2/3 = 8/12
1/4 = 3/12
Vậy, 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
3/5 - 2/7 = ?
Giải:
Mẫu số chung của 5 và 7 là 35.
3/5 = 21/35
2/7 = 10/35
Vậy, 3/5 - 2/7 = 21/35 - 10/35 = 11/35
1/2 + 3/8 = ?
Giải:
Mẫu số chung của 2 và 8 là 8.
1/2 = 4/8
Vậy, 1/2 + 3/8 = 4/8 + 3/8 = 7/8
5/6 + 1/3 = ?
Giải:
Mẫu số chung của 6 và 3 là 6.
1/3 = 2/6
Vậy, 5/6 + 1/3 = 5/6 + 2/6 = 7/6
7/8 - 3/4 = ?
Giải:
Mẫu số chung của 8 và 4 là 8.
3/4 = 6/8
Vậy, 7/8 - 3/4 = 7/8 - 6/8 = 1/8
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 6 đã giúp các em ôn lại và thực hành kỹ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để các em tiếp tục học tập các phép toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 5.