Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại và thực hành giải các bài tập về phép chia số thập phân. Đây là một trong những kiến thức quan trọng của chương trình Toán 5, giúp các em làm quen với các phép tính phức tạp hơn.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.
Đặt tính rồi tính
Giải Bài 3 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một vùng đặt cách máy phát điện song có dạng hình chữ nhật với chiều dài 22 km và chiều rộng bằng $\frac{3}{{5}}$ chiều dài.
Chu vi của vùng đó là …………
Diện tích của vùng đó là ………….
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều rộng = chiều dài × $\frac{3}{{5}}$
Bước 2: Tính chu vi của vùng = (chiều dài + chiều rộng) × 2
Bước 3: Tính diện tích của vùng = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của vùng đó = 22 × $\frac{3}{{5}}$ = 13,2 (m)
Chu vi của vùng đó = (22 + 13,2) × 2 = 70,4 km
Diện tích của vùng đó = 22 × 13,2 = 290,4 km²
Giải Bài 2 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần ….. tạ sáp.
Phương pháp giải:
Số tạ sáp để làm một chiếc khuôn = tổng số tạ sáp đúc ba chiếc khuôn : số lượng khuôn
Lời giải chi tiết:
Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần 7,2 : 3 = 2,4 tạ sáp.
Giải Bài 1 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 21 : 0,7 | b) 444,54 : 93 | c) 10,37 : 6,1 |
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Chú Cuốn chiếu phải sơn mặt trước của các khối lập phương như hình dưới đây.
Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là …. dm²
Phương pháp giải:
Tính độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 dm : số lượng hình vuông
Tính diện tích một hình vuông = cạnh × cạnh
Tính diện tích mặt phải sơn = diện tích một hình vuông × số lượng hình vuông
Lời giải chi tiết:
Độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 : 5 = 0,9 (dm)
Diện tích một hình vuông = 0,9 × 0,9 = 0,81 dm²
Diện tích mà chú ấy phải sơn là: 0,81 × 5 = 4,05 dm²
Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là 4,05 dm²
Giải Bài 1 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
a) 21 : 0,7 | b) 444,54 : 93 | c) 10,37 : 6,1 |
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên phải số bị chia cho đủ.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần ….. tạ sáp.
Phương pháp giải:
Số tạ sáp để làm một chiếc khuôn = tổng số tạ sáp đúc ba chiếc khuôn : số lượng khuôn
Lời giải chi tiết:
Để làm ba chiếc khuôn đúc tượng giống nhau cần 7,2 tạ sáp. Vậy để làm một chiếc khuôn đúc tượng cần 7,2 : 3 = 2,4 tạ sáp.
Giải Bài 3 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một vùng đặt cách máy phát điện song có dạng hình chữ nhật với chiều dài 22 km và chiều rộng bằng $\frac{3}{{5}}$ chiều dài.
Chu vi của vùng đó là …………
Diện tích của vùng đó là ………….
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều rộng = chiều dài × $\frac{3}{{5}}$
Bước 2: Tính chu vi của vùng = (chiều dài + chiều rộng) × 2
Bước 3: Tính diện tích của vùng = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của vùng đó = 22 × $\frac{3}{{5}}$ = 13,2 (m)
Chu vi của vùng đó = (22 + 13,2) × 2 = 70,4 km
Diện tích của vùng đó = 22 × 13,2 = 290,4 km²
Giải Bài 4 trang 76 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Chú Cuốn chiếu phải sơn mặt trước của các khối lập phương như hình dưới đây.
Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là …. dm²
Phương pháp giải:
Tính độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 dm : số lượng hình vuông
Tính diện tích một hình vuông = cạnh × cạnh
Tính diện tích mặt phải sơn = diện tích một hình vuông × số lượng hình vuông
Lời giải chi tiết:
Độ dài một cạnh của hình vuông = 4,5 : 5 = 0,9 (dm)
Diện tích một hình vuông = 0,9 × 0,9 = 0,81 dm²
Diện tích mà chú ấy phải sơn là: 0,81 × 5 = 4,05 dm²
Vậy diện tích mà chú ấy phải sơn là 4,05 dm²
Bài 22 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số thập phân, một kỹ năng nền tảng quan trọng cho các phép tính toán học phức tạp hơn. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững phương pháp chia số thập phân mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia số thập phân:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia số thập phân cơ bản. Ví dụ:
Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chia số thập phân đã học. Chú ý đặt dấu phẩy ở thương sao cho thẳng cột với dấu phẩy ở số bị chia.
Bài 2 đưa ra các phép chia số thập phân phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải chuyển đổi số thập phân thành số tự nhiên trước khi thực hiện phép chia. Ví dụ:
Để giải bài này, học sinh cần nhân cả số bị chia và số chia với một lũy thừa của 10 thích hợp để chuyển chúng thành số tự nhiên. Ví dụ, để giải 25,6 : 1,6, ta nhân cả hai số với 10 để được 256 : 16.
Đây là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng phép chia để tìm giá tiền của 1 kg cam. Để giải bài này, ta chia tổng số tiền đã mua cho số lượng cam đã mua: 27 000 : 3 = 9 000 đồng.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép chia số thập phân, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài 22: Phép chia số thập phân (tiết 4) trang 76 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng chia số thập phân. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.
Lưu ý: Các em học sinh nên xem lại lý thuyết và làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập để nắm vững kiến thức. Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.