Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 75 Toán 5 Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập chung là cơ hội để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập trong tiết 3 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về các phép tính với số thập phân, đo lường và giải toán có lời văn.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 86 m = ……... km là 

    A. 8,6 

    B. 0,86 

    C. 0,086 

    D. 0,0086 

    b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 13 kg 75 g = ……... kg là 

    A. 137,5 

    B. 13,75 

    C. 13,075 

    D. 13,0075 

    c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 315 ml = ......... l là: 

    A. 3,15 

    B. 0,315 

    C. 0,0315 

    D. 0,00315 

    Phương pháp giải:

    Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học. 

    Lời giải chi tiết:

    a) Chọn đáp án C.

    b) Chọn đáp án C.

    c) Chọn đáp án B.

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      a) Trong 40 hộp sữa chua có 24 hộp là loại sữa chua có đường, còn lại là loại sữa chua không đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua không đường và tổng số hộp sữa chua là: 

      A. 8% 

      B. 20% 

      C. 4% 

      D. 40% 

      b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng thì sau một tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là: 

      A. 12 000 000 đồng 

      C. 20 120 000 đồng 

      B. 20 000 000 đồng 

      D. 20 600 000 đồng 

      Phương pháp giải:

      a)

      - Số hộp sữa chua không đường = Tổng số hộp sữa chua – Số hộp sữa chua có đường.

      - Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua không đường và tổng số hộp sữa chua = Số hộp sữa chua không đường : Tổng số hộp sữa chua x 100%.

      b)

      - Số tiền lãi sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm x Lãi suất hàng tháng.

      - Số tiền nhận được sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm + Số tiền lãi sau 1 tháng.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Số hộp sữa chua không đường là:

      40 – 24 = 16 (hộp)

      Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:

      16 : 40 x 100% = 40%

      Chọn đáp án D.

      b)

      Số tiền lãi sau 1 tháng là:

      20 000 000 x 0,6% = 120 000 (đồng)

      Số tiền nhận được sau 1 tháng là:

      20 000 000 + 120 000 = 20 120 000 (đồng)

      Chọn đáp án C.

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Ba miếng bìa hình tam giác, hình thang, hình tròn có kích thước như hình dưới đây.

        Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Trong các hình trên, hình có diện tích bé nhất là:

        A. Hình 1

        B. Hình 2

        C. Hình 3

        b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Chu vi hình tròn là ………….. cm.

        Phương pháp giải:

        a) Tính diện tích mỗi hình và so sánh.

        b) Chu vi hình tròn = 3,14 x bán kính x 2.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Diện tích tam giác là:

        (28 x 20) : 2 = 280 (cm2)

        Diện tích hình thang là:

        (24 + 8) x 18 : 2 = 288 (cm2)

        Diện tích hình tròn là:

        3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)

        Ta có 280 < 288 < 314 nên hình tam giác có diện tích bé nhất.

        Chọn đáp án A.

        b) Chu vi hình tròn là:

        3,14 x 10 x 2 = 62,8 (cm)

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

          Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây. 

          Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

          a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là ........... cm2

          – Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là ............... cm2

          – Diện tích toàn phần hình lập phương M là .............. cm2

          – Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là ............... cm2

          b) Thể tích hình ....... lớn hơn và lớn hơn .............. cm3

          Phương pháp giải:

          a)

          - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

          - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

          - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

          - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

          b)

          - Thể tích hình lập phương = Cạnh x Cạnh x Cạnh.

          - Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

          Lời giải chi tiết:

          a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là 5 x 5 x 4 = 100 cm2

          – Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là (8 + 3,5) x 2 x 3 = 69 cm2

          – Diện tích toàn phần hình lập phương M là 5 x 5 x 6 = 150 cm2

          – Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 69 + 8 x 3,5 x 2 = 125 cm2

          b)

          Thể tích hình lập phương là:

          5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

          Thể tích hình hộp chữ nhật là:

          8 x 3 x 3,5 = 84 (cm3)

          Vì 125 > 84 nên thể tích hình M lớn hơn và lớn hơn 125 – 84 = 41 cm3.

          Bài 5

            Giải Bài 5 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            - Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

            - Thời gian = Quãng đường : Vận tốc.

            - Vận tốc = Quãng đường : Thời gian.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

            a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 86 m = ……... km là 

            A. 8,6 

            B. 0,86 

            C. 0,086 

            D. 0,0086 

            b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 13 kg 75 g = ……... kg là 

            A. 137,5 

            B. 13,75 

            C. 13,075 

            D. 13,0075 

            c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 315 ml = ......... l là: 

            A. 3,15 

            B. 0,315 

            C. 0,0315 

            D. 0,00315 

            Phương pháp giải:

            Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học. 

            Lời giải chi tiết:

            a) Chọn đáp án C.

            b) Chọn đáp án C.

            c) Chọn đáp án B.

            Giải Bài 2 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            a) Trong 40 hộp sữa chua có 24 hộp là loại sữa chua có đường, còn lại là loại sữa chua không đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua không đường và tổng số hộp sữa chua là: 

            A. 8% 

            B. 20% 

            C. 4% 

            D. 40% 

            b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng thì sau một tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là: 

            A. 12 000 000 đồng 

            C. 20 120 000 đồng 

            B. 20 000 000 đồng 

            D. 20 600 000 đồng 

            Phương pháp giải:

            a)

            - Số hộp sữa chua không đường = Tổng số hộp sữa chua – Số hộp sữa chua có đường.

            - Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua không đường và tổng số hộp sữa chua = Số hộp sữa chua không đường : Tổng số hộp sữa chua x 100%.

            b)

            - Số tiền lãi sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm x Lãi suất hàng tháng.

            - Số tiền nhận được sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm + Số tiền lãi sau 1 tháng.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Số hộp sữa chua không đường là:

            40 – 24 = 16 (hộp)

            Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:

            16 : 40 x 100% = 40%

            Chọn đáp án D.

            b)

            Số tiền lãi sau 1 tháng là:

            20 000 000 x 0,6% = 120 000 (đồng)

            Số tiền nhận được sau 1 tháng là:

            20 000 000 + 120 000 = 20 120 000 (đồng)

            Chọn đáp án C.

            Giải Bài 3 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Ba miếng bìa hình tam giác, hình thang, hình tròn có kích thước như hình dưới đây.

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Trong các hình trên, hình có diện tích bé nhất là:

            A. Hình 1

            B. Hình 2

            C. Hình 3

            b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Chu vi hình tròn là ………….. cm.

            Phương pháp giải:

            a) Tính diện tích mỗi hình và so sánh.

            b) Chu vi hình tròn = 3,14 x bán kính x 2.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Diện tích tam giác là:

            (28 x 20) : 2 = 280 (cm2)

            Diện tích hình thang là:

            (24 + 8) x 18 : 2 = 288 (cm2)

            Diện tích hình tròn là:

            3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)

            Ta có 280 < 288 < 314 nên hình tam giác có diện tích bé nhất.

            Chọn đáp án A.

            b) Chu vi hình tròn là:

            3,14 x 10 x 2 = 62,8 (cm)

            Giải Bài 4 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 

            Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây. 

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

            a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là ........... cm2

            – Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là ............... cm2

            – Diện tích toàn phần hình lập phương M là .............. cm2

            – Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là ............... cm2

            b) Thể tích hình ....... lớn hơn và lớn hơn .............. cm3

            Phương pháp giải:

            a)

            - Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

            - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

            - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

            - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

            b)

            - Thể tích hình lập phương = Cạnh x Cạnh x Cạnh.

            - Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.

            Lời giải chi tiết:

            a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là 5 x 5 x 4 = 100 cm2

            – Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là (8 + 3,5) x 2 x 3 = 69 cm2

            – Diện tích toàn phần hình lập phương M là 5 x 5 x 6 = 150 cm2

            – Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 69 + 8 x 3,5 x 2 = 125 cm2

            b)

            Thể tích hình lập phương là:

            5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

            Thể tích hình hộp chữ nhật là:

            8 x 3 x 3,5 = 84 (cm3)

            Vì 125 > 84 nên thể tích hình M lớn hơn và lớn hơn 125 – 84 = 41 cm3.

            Giải Bài 5 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            - Quãng đường = Vận tốc x Thời gian.

            - Thời gian = Quãng đường : Vận tốc.

            - Vận tốc = Quãng đường : Thời gian.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

            Bài 75 Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài học

            Bài 75 Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:

            • Bài 1: Giải các bài toán về các phép tính với số thập phân.
            • Bài 2: Giải các bài toán về đo lường (chiều dài, diện tích, thể tích).
            • Bài 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
            • Bài 4: Bài tập tổng hợp ôn tập các kiến thức đã học.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 75 Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức:

            Bài 1:

            Ví dụ: Tính 3,45 + 2,12. Hướng dẫn: Đặt tính và thực hiện phép cộng như các số tự nhiên, sau đó đặt dấu phẩy ở đúng vị trí.

            Bài 2:

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5,6cm và chiều rộng 3,2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

            Bài 3:

            Ví dụ: Một người mua 3kg gạo với giá 15 000 đồng/kg và 2kg đường với giá 20 000 đồng/kg. Hỏi người đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền? Hướng dẫn: Tính tổng số tiền mua gạo và số tiền mua đường, sau đó cộng lại.

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập Bài 75 Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức hiệu quả, các em học sinh cần:

            • Nắm vững các kiến thức về các phép tính với số thập phân, đo lường và giải toán có lời văn.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 5 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 75 Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Dạng bài tậpVí dụ
            Phép cộng, trừ số thập phân5,67 + 2,34 = ?
            Phép nhân, chia số thập phân1,2 x 3,4 = ?
            Tính diện tích, chu viDiện tích hình vuông cạnh 5cm là ?