Bài 3 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập kiến thức về phân số. Bài học này giúp học sinh củng cố các khái niệm cơ bản như phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, và thực hiện các phép toán với phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về phân số.
Điền dấu >; < ; =
Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\)
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn phân số: \(\frac{{39}}{{36}}\)
Ta có: \(\frac{{39}}{{36}} = \frac{{39:3}}{{36:3}} = \frac{{13}}{{12}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số
* MSC: 24
Ta có: \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{{16}}{{24}};\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}};\frac{{13}}{{12}} = \frac{{13 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{26}}{{24}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\) ta được\(\frac{{16}}{{24}};\frac{{10}}{{24}};\frac{{26}}{{24}};\frac{{23}}{{24}}\)
Vì \(\frac{{10}}{{24}} < \frac{{16}}{{24}} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{26}}{{24}}\) nên \(\frac{5}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{13}}{{12}}\)
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{5}{{12}};\frac{2}{3};\frac{{23}}{{24}};\frac{{13}}{{12}}\)
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{{13}}{{12}};\frac{{23}}{{24}};\frac{2}{3};\frac{5}{{12}}\)
Giải Bài 5 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đố em!
Viết số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{4}{9} < \frac{{...}}{9} < \frac{5}{8}\)
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{4}{9} < \frac{5}{9} < \frac{5}{8}\)
Giải Bài 1 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền dấu >; < ; =
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6}\)
* MSC: 12
Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\)
Vì \(\frac{4}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6} nên \frac{1}{3} < \frac{1}{2} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6}\)
Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi–da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi–da nhất.
Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền dấu >; < ; =
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1?
Phương pháp giải:
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cho các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\)
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn phân số: \(\frac{{39}}{{36}}\)
Ta có: \(\frac{{39}}{{36}} = \frac{{39:3}}{{36:3}} = \frac{{13}}{{12}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số
* MSC: 24
Ta có: \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{{16}}{{24}};\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}};\frac{{13}}{{12}} = \frac{{13 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{26}}{{24}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{{12}};\frac{{39}}{{36}};\frac{{23}}{{24}}\) ta được\(\frac{{16}}{{24}};\frac{{10}}{{24}};\frac{{26}}{{24}};\frac{{23}}{{24}}\)
Vì \(\frac{{10}}{{24}} < \frac{{16}}{{24}} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{26}}{{24}}\) nên \(\frac{5}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{{23}}{{24}} < \frac{{13}}{{12}}\)
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{5}{{12}};\frac{2}{3};\frac{{23}}{{24}};\frac{{13}}{{12}}\)
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{{13}}{{12}};\frac{{23}}{{24}};\frac{2}{3};\frac{5}{{12}}\)
Giải Bài 4 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6}\)
* MSC: 12
Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\)
Vì \(\frac{4}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6} nên \frac{1}{3} < \frac{1}{2} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6}\)
Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi–da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi–da nhất.
Giải Bài 5 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đố em!
Viết số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{4}{9} < \frac{{...}}{9} < \frac{5}{8}\)
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{4}{9} < \frac{5}{9} < \frac{5}{8}\)
Bài 3: Ôn tập phân số (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về phân số. Bài học này không chỉ giúp học sinh ôn lại các khái niệm đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 3: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 12, 13 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Bài 1: Để giải bài tập này, học sinh cần xác định phần đã tô màu trong mỗi hình và viết phân số biểu diễn phần đó. Ví dụ, nếu hình tròn có 4 phần bằng nhau và 1 phần được tô màu, thì phân số biểu diễn phần đã tô màu là 1/4.
Bài 2: Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ chấm để tạo thành phân số bằng nhau. Để làm được điều này, học sinh cần nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên khác 0.
Bài 3: Để so sánh hai phân số, học sinh có thể quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 4: Để thực hiện các phép toán với phân số, học sinh cần nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ, để cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Bài 5: Bài toán này yêu cầu học sinh tính số cam còn lại sau khi người đó đã ăn 1/4 số cam. Để giải bài toán này, học sinh cần tính số cam đã ăn (1/4 x 20) và sau đó trừ số cam đã ăn khỏi tổng số cam ban đầu (20 - ...).
Ngoài các bài tập trong VBT Toán 5, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập về phân số trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Việc hiểu rõ về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 12, 13 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!