Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 24, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết cho Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức ngay bây giờ!

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

    a) 27,54 + ………… = 81 

    b) ………... : 2,5 = 11,5 

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 

    - Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. 

    Lời giải chi tiết:

    a) 27,54 + ………… = 81 

    81 – 27,54 = 53,46 

    b) ………... : 2,5 = 11,5 

    11,5 × 2,5 = 28,75 

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 k, chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki – lô – mét?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính chiều rộng của khu phố HCN = diện tích : chiều dài 

      Bước 2: Tính chu vi của khu phố HCN = (Dài + Rộng) × 2

      Lời giải chi tiết:

      Chiều rộng của khu phố đó là:

      0,72 : 1,2 = 0,6 (km)

      Chu vi của khu phố đó là:

      (1,2 + 0,6) × 2 = 3,6 (km)

      Đáp số: 3,6 km

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

        Túi 1

        Túi 2

        Túi 3

        Cân nặng trung bình của mỗi túi

        Thùng 1

        122,5 g

        121 g

        120,7 g

        121,4 g

        Thùng 2

        120,9 g

        127 g

        131 g

        Thùng 3

        119,9 g

        120 g

        121 g

        Phương pháp giải:

        Cân nặng trung bình của mỗi túi = tổng khối lượng của ba túi : 3

        Lời giải chi tiết:

        Túi 1

        Túi 2

        Túi 3

        Cân nặng trung bình của mỗi túi

        Thùng 1

        122,5 g

        121 g

        120,7 g

        121,4 g

        Thùng 2

        120,9 g

        127 g

        131 g

        126,3 g

        Thùng 3

        119,9 g

        120 g

        121 g

        120,3 g

        Bài 5

          Giải Bài 5 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Cân nặng của cả xe tải và xe máy xúc là 63 tấn. Biết xe tải nặng hơn máy xúc 28,2 tấn. Tính cân nặng của xe tải?

          Phương pháp giải:

          Cân nặng của xe tải = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Cân nặng của xe tải là:

          (63 + 28,2) : 2 = 45,6 (tấn)

          Đáp số: 45,6 tấn

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Bài 5

          Giải Bài 1 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 27,54 + ………… = 81 

          b) ………... : 2,5 = 11,5 

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 

          - Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. 

          Lời giải chi tiết:

          a) 27,54 + ………… = 81 

          81 – 27,54 = 53,46 

          b) ………... : 2,5 = 11,5 

          11,5 × 2,5 = 28,75 

          Giải Bài 2 trang 81 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

          Túi 1

          Túi 2

          Túi 3

          Cân nặng trung bình của mỗi túi

          Thùng 1

          122,5 g

          121 g

          120,7 g

          121,4 g

          Thùng 2

          120,9 g

          127 g

          131 g

          Thùng 3

          119,9 g

          120 g

          121 g

          Phương pháp giải:

          Cân nặng trung bình của mỗi túi = tổng khối lượng của ba túi : 3

          Lời giải chi tiết:

          Túi 1

          Túi 2

          Túi 3

          Cân nặng trung bình của mỗi túi

          Thùng 1

          122,5 g

          121 g

          120,7 g

          121,4 g

          Thùng 2

          120,9 g

          127 g

          131 g

          126,3 g

          Thùng 3

          119,9 g

          120 g

          121 g

          120,3 g

          Giải Bài 3 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 k, chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki – lô – mét?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính chiều rộng của khu phố HCN = diện tích : chiều dài 

          Bước 2: Tính chu vi của khu phố HCN = (Dài + Rộng) × 2

          Lời giải chi tiết:

          Chiều rộng của khu phố đó là:

          0,72 : 1,2 = 0,6 (km)

          Chu vi của khu phố đó là:

          (1,2 + 0,6) × 2 = 3,6 (km)

          Đáp số: 3,6 km

          Giải Bài 4 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Trang trại trên biển Nemo (Nê – mô) có dạng hình chữ nhật được chia thành các ô hình chữ nhật nhỏ như hình vẽ. Biết rằng $\frac{1}{{3}}$ diện tích được sử dụng để trồng ngô, còn lại để nuôi tảo biển. Phần diện tích trồng ngô được tô màu xanh. 

          a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Hình nào sau đây là sơ đồ trang trại Nemo?

          Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          b) Điền Đ,S?

          Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          a) Xác định số phần tô màu xanh so với tổng số phần bằng nhau của mỗi hình. 

          b) Tìm diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

          Áp dụng cách đổi 1 ha =10 000 

          Lời giải chi tiết:

          a) Hình A: Số phần tô màu xanh là $\frac{2}{{6}}$ = $\frac{2:2}{{6:2}}$ = $\frac{1}{{3}}$

          Vậy hình A là sơ đồ trang trại Nemo.

          b) Diện tích của trang trại là 33,75 × 30 = 1 012,5 (m²)

          $\frac{1}{{100}}$ ha = 10 000 × $\frac{1}{{100}}$ = 100 m²

          Ta có: 1 012,5 m² > 100 m² nên diện tích trang trại lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha.

          Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Giải Bài 5 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Cân nặng của cả xe tải và xe máy xúc là 63 tấn. Biết xe tải nặng hơn máy xúc 28,2 tấn. Tính cân nặng của xe tải?

          Phương pháp giải:

          Cân nặng của xe tải = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Cân nặng của xe tải là:

          (63 + 28,2) : 2 = 45,6 (tấn)

          Đáp số: 45,6 tấn

          Bài 4

            Giải Bài 4 trang 82 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Trang trại trên biển Nemo (Nê – mô) có dạng hình chữ nhật được chia thành các ô hình chữ nhật nhỏ như hình vẽ. Biết rằng $\frac{1}{{3}}$ diện tích được sử dụng để trồng ngô, còn lại để nuôi tảo biển. Phần diện tích trồng ngô được tô màu xanh. 

            a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

            Hình nào sau đây là sơ đồ trang trại Nemo?

            Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

            b) Điền Đ,S?

            Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 2

            Phương pháp giải:

            a) Xác định số phần tô màu xanh so với tổng số phần bằng nhau của mỗi hình. 

            b) Tìm diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

            Áp dụng cách đổi 1 ha =10 000 

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình A: Số phần tô màu xanh là $\frac{2}{{6}}$ = $\frac{2:2}{{6:2}}$ = $\frac{1}{{3}}$

            Vậy hình A là sơ đồ trang trại Nemo.

            b) Diện tích của trang trại là 33,75 × 30 = 1 012,5 (m²)

            $\frac{1}{{100}}$ ha = 10 000 × $\frac{1}{{100}}$ = 100 m²

            Ta có: 1 012,5 m² > 100 m² nên diện tích trang trại lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha.

            Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 3

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 24: Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán có lời văn.

            Nội dung bài tập Luyện tập chung (tiết 3) trang 81

            Bài tập Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

            • Bài tập về phép tính với số thập phân: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán có liên quan đến số thập phân.
            • Bài tập về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông: Tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh, giải các bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi.
            • Bài tập có lời văn: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Luyện tập chung (tiết 3) trang 81

            Để giúp học sinh giải quyết các bài tập trong Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 một cách hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

            1. Bài 1: Đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu đã cho và yêu cầu của bài toán. Thực hiện các phép tính theo yêu cầu của bài toán. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            2. Bài 2: Tương tự như bài 1, đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa (nếu cần thiết) để giúp hiểu rõ hơn về bài toán. Thực hiện các phép tính theo yêu cầu của bài toán. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            3. Bài 3: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp. Lập luận logic để giải quyết bài toán. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

            Mẹo giải bài tập Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 hiệu quả

            Để giải bài tập Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 hiệu quả, học sinh cần lưu ý một số mẹo sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các số liệu đã cho.
            • Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.
            • Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa: Vẽ sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa (nếu cần thiết) để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập Toán 5

            Việc luyện tập Toán 5 thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới. Toán 5 là nền tảng quan trọng cho các môn học khác trong chương trình học, vì vậy việc học tốt Toán 5 sẽ giúp học sinh học tốt các môn học khác.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Luyện tập chung (tiết 3) trang 81 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất.

            Chúc các em học tốt!