Bài 10 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số thập phân, một bước quan trọng trong việc mở rộng kiến thức về số học cho học sinh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
Hãy cùng khám phá cách giải bài 10 một cách hiệu quả và thú vị!
Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Giải Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) | \(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) | \(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) | \(\frac{{56}}{{}}\) |
Phương pháp giải:
Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
\(\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{45}}{{100}}\)
\(\frac{{12}}{{300}} = \frac{{12:3}}{{300:3}} = \frac{4}{{100}}\)
\(\frac{7}{{125}} = \frac{{7 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{56}}{{1000}}\)
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) | \(\frac{{45}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) | \(\frac{4}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) | \(\frac{{56}}{{1000}}\) |
Giải Bài 3 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thành số thập phân và cách đọc số thập phân đó.
Phân số | Số thập phân | Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) | ||
\(\frac{{415}}{{1000}}\) | ||
\(\frac{7}{{100}}\) |
Phương pháp giải:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
Lời giải chi tiết:
Phân số | Số thập phân | Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) | 0,27 | Không phẩy hai mươi bảy |
\(\frac{{415}}{{1000}}\) | 0,415 | Không phẩy bốn trăm mười lăm |
\(\frac{7}{{100}}\) | 0,07 | Không phẩy không bảy |
Giải Bài 4 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là: 70,25 ; 20,75 ; 50,27 ; 50,72 ; 72,05 ; 75,02 ; 52,07; 25,07; 27,05
Giải Bài 1 trang 38 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 38 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) | \(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) | \(\frac{{}}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) | \(\frac{{56}}{{}}\) |
Phương pháp giải:
Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
\(\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{45}}{{100}}\)
\(\frac{{12}}{{300}} = \frac{{12:3}}{{300:3}} = \frac{4}{{100}}\)
\(\frac{7}{{125}} = \frac{{7 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{56}}{{1000}}\)
Phân số | Chuyển thành phân số thập phân |
\(\frac{9}{{20}}\) | \(\frac{{45}}{{100}}\) |
\(\frac{{12}}{{300}}\) | \(\frac{4}{{100}}\) |
\(\frac{7}{{125}}\) | \(\frac{{56}}{{1000}}\) |
Giải Bài 3 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết phân số thành số thập phân và cách đọc số thập phân đó.
Phân số | Số thập phân | Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) | ||
\(\frac{{415}}{{1000}}\) | ||
\(\frac{7}{{100}}\) |
Phương pháp giải:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân
Lời giải chi tiết:
Phân số | Số thập phân | Đọc số thập phân |
\(\frac{{27}}{{100}}\) | 0,27 | Không phẩy hai mươi bảy |
\(\frac{{415}}{{1000}}\) | 0,415 | Không phẩy bốn trăm mười lăm |
\(\frac{7}{{100}}\) | 0,07 | Không phẩy không bảy |
Giải Bài 4 trang 39 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là: 70,25 ; 20,75 ; 50,27 ; 50,72 ; 72,05 ; 75,02 ; 52,07; 25,07; 27,05
Bài 10 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với số thập phân, một khái niệm nền tảng trong toán học. Bài học này giúp học sinh hiểu được cấu trúc của số thập phân, cách đọc, viết và so sánh các số thập phân đơn giản.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 10 được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 38, 39:
Ví dụ: 3 và 5 phần 10 viết là 3,5
Giải thích: Số thập phân 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 5. Dấu phẩy được sử dụng để phân tách phần nguyên và phần thập phân.
Ví dụ: 0,7 đọc là không phẩy bảy
Giải thích: Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy và đọc phần thập phân.
Ví dụ: Năm phẩy hai viết là 5,2
Giải thích: Khi viết số thập phân, ta viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy và viết phần thập phân.
Ví dụ: 1,2; 0,8; 1,5; 0,5
Giải thích: Để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân.
Ngoài các kiến thức cơ bản về số thập phân, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức về số thập phân, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về khái niệm số thập phân và tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!