Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5 trong chương trình ôn tập các phép tính với phân số lớp 5. Bài học này nằm trong tiết 3 của chương trình và được trình bày trong vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phân số.

Điền Đ, S

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính giá trị của biểu thức

    a) \(\frac{8}{{15}} \times \left( {\frac{1}{8} + \frac{3}{4}} \right) = ... \)

    b) \(\frac{{28}}{{24}} - \frac{4}{6}:2 = ... \)

    Phương pháp giải:

    - Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ và phép tính nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{8}{{15}} \times \left( {\frac{1}{8} + \frac{3}{4}} \right) = \frac{8}{{15}} \times \frac{7}{8} = \frac{7}{{15}}\)

    b) \(\frac{{28}}{{24}} - \frac{4}{6}:2 = \frac{{28}}{{24}} - \frac{1}{3} = \frac{{28}}{{24}} - \frac{8}{{24}} = \frac{{20}}{{24}} = \frac{5}{6}\)

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Hưởng ứng phong trào trồng cây xanh, lớp 5A trồng được 72 cây, lớp 5B trồng được số cây bằng \(\frac{8}{9}\)số cây của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?

      Phương pháp giải:

      Số cây lớp 5B trồng được = số cây lớp 5A trồng được

      Số cây lớp 5A và 5B trồng = số cây lớp 5A trồng được + số cây lớp 5B trồng

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Lớp 5B trồng được số cây là:

      \(72 \times \frac{8}{9} = 64\)(cây)

      Cả lớp 5A và lớp 5B trồng được số cây là:

      72 + 64 = 136 (cây)

      Đáp số: 136 cây

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Tính bằng cách thuận tiện

        a) \(\frac{5}{{13}} \times \frac{3}{8} + \frac{8}{{13}} \times \frac{3}{8} = ...\)

        b) \(\frac{7}{8} \times \frac{{11}}{6} + \frac{{11}}{6} \times \frac{7}{8} = ... \)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

        a b + a c = a (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\frac{5}{{13}} \times \frac{3}{8} + \frac{8}{{13}} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) = \frac{3}{8} \times 1 = \frac{3}{8}\)

        b) \(\frac{7}{8} \times \frac{{11}}{6} + \frac{{11}}{6} \times \frac{7}{8} = \frac{7}{8} \times \left( {\frac{{11}}{6} + \frac{1}{6}} \right) = \frac{7}{8} \times 2 = \frac{7}{4}\)

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) \(\frac{{11}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)

          b) \(\frac{{13}}{{18}} + \frac{5}{6} = \frac{{28}}{{18}} = \frac{{14}}{9}\)

          c) \(\frac{5}{{14}} \times \frac{7}{3} = \frac{{35}}{{42}} = \frac{5}{6}\)

          d) \(\frac{{20}}{{27}}:\frac{4}{3} = \frac{{60}}{{108}} = \frac{5}{9}\)

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Bài 5

            Giải Bài 5 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Đố em!

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Tính đoạn dây cần cắt đi bằng cách tính đoạn dây ban đầu dài hơn đoạn dây cần có bao nhiêu mét. 

            Tìm cách gấp dây để cắt được đoạn dây dài 1m.

            Lời giải chi tiết:

            \(\frac{4}{3}\)m hơn 1m số mét là:

            \(\frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}\)(m)

            Vậy ta cần cắt đoạn dây ban đầu đi \(\frac{1}{3}\)m thì được đoạn dây dài 1m.

            Để đo \(\frac{1}{3}\)m mà không dùng thước đo, ta thực hiện bằng cách gấp băng giấy thành các phần có độ dài như nhau.

            \(\frac{4}{3}\)m hơn \(\frac{1}{3}\)m số mét là:

            \(\frac{4}{3}:\frac{1}{3} = 4\) (lần)

            Vậy ta gấp đoạn dây ban đầu thành 4 phần (mỗi phần có độ dài là\(\frac{1}{3}\)m ), ta cắt 1 phần đã gấp thì được phần còn lại là đoạn dây dài đúng bằng 1m. 

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            a) \(\frac{{11}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\)

            b) \(\frac{{13}}{{18}} + \frac{5}{6} = \frac{{28}}{{18}} = \frac{{14}}{9}\)

            c) \(\frac{5}{{14}} \times \frac{7}{3} = \frac{{35}}{{42}} = \frac{5}{6}\)

            d) \(\frac{{20}}{{27}}:\frac{4}{3} = \frac{{60}}{{108}} = \frac{5}{9}\)

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            Giải Bài 2 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính giá trị của biểu thức

            a) \(\frac{8}{{15}} \times \left( {\frac{1}{8} + \frac{3}{4}} \right) = ... \)

            b) \(\frac{{28}}{{24}} - \frac{4}{6}:2 = ... \)

            Phương pháp giải:

            - Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ và phép tính nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

            - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{8}{{15}} \times \left( {\frac{1}{8} + \frac{3}{4}} \right) = \frac{8}{{15}} \times \frac{7}{8} = \frac{7}{{15}}\)

            b) \(\frac{{28}}{{24}} - \frac{4}{6}:2 = \frac{{28}}{{24}} - \frac{1}{3} = \frac{{28}}{{24}} - \frac{8}{{24}} = \frac{{20}}{{24}} = \frac{5}{6}\)

            Giải Bài 3 trang 18 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Hưởng ứng phong trào trồng cây xanh, lớp 5A trồng được 72 cây, lớp 5B trồng được số cây bằng \(\frac{8}{9}\)số cây của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?

            Phương pháp giải:

            Số cây lớp 5B trồng được = số cây lớp 5A trồng được

            Số cây lớp 5A và 5B trồng = số cây lớp 5A trồng được + số cây lớp 5B trồng

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Lớp 5B trồng được số cây là:

            \(72 \times \frac{8}{9} = 64\)(cây)

            Cả lớp 5A và lớp 5B trồng được số cây là:

            72 + 64 = 136 (cây)

            Đáp số: 136 cây

            Giải Bài 4 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Tính bằng cách thuận tiện

            a) \(\frac{5}{{13}} \times \frac{3}{8} + \frac{8}{{13}} \times \frac{3}{8} = ...\)

            b) \(\frac{7}{8} \times \frac{{11}}{6} + \frac{{11}}{6} \times \frac{7}{8} = ... \)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

            a b + a c = a (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{5}{{13}} \times \frac{3}{8} + \frac{8}{{13}} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) = \frac{3}{8} \times 1 = \frac{3}{8}\)

            b) \(\frac{7}{8} \times \frac{{11}}{6} + \frac{{11}}{6} \times \frac{7}{8} = \frac{7}{8} \times \left( {\frac{{11}}{6} + \frac{1}{6}} \right) = \frac{7}{8} \times 2 = \frac{7}{4}\)

            Giải Bài 5 trang 19 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Đố em!

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Tính đoạn dây cần cắt đi bằng cách tính đoạn dây ban đầu dài hơn đoạn dây cần có bao nhiêu mét. 

            Tìm cách gấp dây để cắt được đoạn dây dài 1m.

            Lời giải chi tiết:

            \(\frac{4}{3}\)m hơn 1m số mét là:

            \(\frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}\)(m)

            Vậy ta cần cắt đoạn dây ban đầu đi \(\frac{1}{3}\)m thì được đoạn dây dài 1m.

            Để đo \(\frac{1}{3}\)m mà không dùng thước đo, ta thực hiện bằng cách gấp băng giấy thành các phần có độ dài như nhau.

            \(\frac{4}{3}\)m hơn \(\frac{1}{3}\)m số mét là:

            \(\frac{4}{3}:\frac{1}{3} = 4\) (lần)

            Vậy ta gấp đoạn dây ban đầu thành 4 phần (mỗi phần có độ dài là\(\frac{1}{3}\)m ), ta cắt 1 phần đã gấp thì được phần còn lại là đoạn dây dài đúng bằng 1m. 

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

            Bài 5 trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức, tiết 3, tập trung vào việc ôn tập lại các phép tính cơ bản với phân số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

            I. Tóm tắt lý thuyết về các phép tính với phân số

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về các phép tính với phân số:

            • Cộng phân số:a/b + c/d = (ad + bc) / bd (với b ≠ 0 và d ≠ 0)
            • Trừ phân số:a/b - c/d = (ad - bc) / bd (với b ≠ 0 và d ≠ 0)
            • Nhân phân số:a/b * c/d = (a * c) / (b * d) (với b ≠ 0 và d ≠ 0)
            • Chia phân số:a/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c) (với b ≠ 0, d ≠ 0 và c ≠ 0)

            Lưu ý: Để thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.

            II. Giải chi tiết bài tập 5 trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 5:

            Bài 1: Tính
            1. 2/5 + 1/3 = ? (Quy đồng mẫu số: 2/5 = 6/15, 1/3 = 5/15. Vậy 6/15 + 5/15 = 11/15)
            2. 3/4 - 1/2 = ? (Quy đồng mẫu số: 3/4, 1/2 = 2/4. Vậy 3/4 - 2/4 = 1/4)
            3. 1/2 * 3/5 = ? (1/2 * 3/5 = 3/10)
            4. 2/3 : 1/2 = ? (2/3 : 1/2 = 2/3 * 2/1 = 4/3)
            Bài 2: Tính (viết dưới dạng phân số tối giản)

            Tương tự như bài 1, các em cần quy đồng mẫu số (nếu cần) và thực hiện phép tính. Sau khi tính được kết quả, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.

            Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 2/3 m, chiều rộng 1/2 m. Tính chu vi và diện tích khu vườn đó.

            Giải:

            • Chu vi khu vườn: (2/3 + 1/2) * 2 = (4/6 + 3/6) * 2 = 7/6 * 2 = 7/3 (m)
            • Diện tích khu vườn: 2/3 * 1/2 = 1/3 (m2)
            Bài 4: Một người có 3/5 số gạo. Người đó đã dùng 1/3 số gạo đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu số gạo?

            Giải:

            Số gạo đã dùng: 3/5 * 1/3 = 1/5 (số gạo)

            Số gạo còn lại: 3/5 - 1/5 = 2/5 (số gạo)

            III. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về các phép tính với phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Tính: 5/6 + 2/9, 7/8 - 3/4, 2/5 * 1/4, 3/7 : 2/3
            • Một hình vuông có cạnh 1/4 m. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

            IV. Kết luận

            Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 3) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về phân số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phân số một cách hiệu quả.