Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức quan trọng về đường tròn, cách tính chu vi và diện tích của nó. Đây là một phần kiến thức nền tảng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về hình học.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tô màu hình có chu vi lớn nhất

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Một sợi chỉ quấn vòng quanh lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm đúng 100 vòng. Hỏi sợi chỉ đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

    Phương pháp giải:

    - Tìm chu vi hình tròn có bán kính 3 cm = bán kính × 2 × 3,14

    - Độ dài sợi chỉ = chu vi hình tròn × 100 

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm là:

    3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)

    Độ dài sợi chỉ đó là:

    18,84 × 100 = 1 884 (cm)

    Đáp số: 1 884 cm

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      Tễu uốn dây thép thành một cái khung gồm một hình vuông có cạnh là a cm và một hình tròn đường kính d cm. Hỏi chiều dài sợi dây thép đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết phần khe hở có kích thước không đáng kể.

      A. 4 × a + 3,14 × d

      B. 4 × a + 3,14 × 2 × d

      C. a + d

      Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn

      Lời giải chi tiết:

      Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn 

      = a × 4 + 3,14 × d

      A. 4 × a + 3,14 × d

      B. 4 × a + 3,14 × 2 × d

      C. a + d

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

        Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được ….. m.

        Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        1. Nửa chu vi hình tròn = bán kính × 3,14

        2. Quãng đường Rô-bốt chuột đi = Nửa chu vi hình tròn 1 + Nửa chu vi hình tròn 2 + Nửa chu vi hình tròn 3 

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi hình tròn 1 là 2 × 3,14 = 6,28 (cm)

        Đường kính hình tròn 2 là 2 × 2 + 3 × 2 = 10 (cm)

        Bán kính hình tròn 2 là 10 : 2 = 5 (cm) 

        Nửa chu vi hình tròn 2 là 5 × 3,14 = 15,7 (cm) 

         Nửa chu vi hình tròn 3 là 3 × 3,14 = 9,42 (cm)

        Quãng đường Rô-bốt chuột đi là 6,28 + 15,7 + 9,42 = 31,4 (cm) = 0,314 m 

        Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được 0,314 m.

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tô màu hình có chu vi lớn nhất

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Tính chu vi của từng hình rồi khoanh vào hình có chu vi lớn nhất. 

          Chu vi hình tam giác = tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác 

          Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4

          Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14 

          Chu vi hình bình hành = (cạnh đáy + cạnh bên) × 2

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tam giác ABC = 3 + 3 + 3 = 3 × 3 = 9 (cm) 

          Chu vi hình vuông = 3 × 4 = 12 (cm) 

          Chu vi hình tròn = 3 × 2 × 3,14 = 18,84 (cm) 

          Chu vi hình bình hành = (2,86 + 2,48) × 2 = 10,68 (cm) 

          Vậy hình có chu vi lớn nhất là hình tròn

          Học sinh tự tô màu vào hình tròn.

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2
          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Tô màu hình có chu vi lớn nhất

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Tính chu vi của từng hình rồi khoanh vào hình có chu vi lớn nhất. 

          Chu vi hình tam giác = tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác 

          Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4

          Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14 

          Chu vi hình bình hành = (cạnh đáy + cạnh bên) × 2

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi hình tam giác ABC = 3 + 3 + 3 = 3 × 3 = 9 (cm) 

          Chu vi hình vuông = 3 × 4 = 12 (cm) 

          Chu vi hình tròn = 3 × 2 × 3,14 = 18,84 (cm) 

          Chu vi hình bình hành = (2,86 + 2,48) × 2 = 10,68 (cm) 

          Vậy hình có chu vi lớn nhất là hình tròn

          Học sinh tự tô màu vào hình tròn.

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Tễu uốn dây thép thành một cái khung gồm một hình vuông có cạnh là a cm và một hình tròn đường kính d cm. Hỏi chiều dài sợi dây thép đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết phần khe hở có kích thước không đáng kể.

          A. 4 × a + 3,14 × d

          B. 4 × a + 3,14 × 2 × d

          C. a + d

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn 

          = a × 4 + 3,14 × d

          A. 4 × a + 3,14 × d

          B. 4 × a + 3,14 × 2 × d

          C. a + d

          Giải Bài 3 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Một sợi chỉ quấn vòng quanh lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm đúng 100 vòng. Hỏi sợi chỉ đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

          Phương pháp giải:

          - Tìm chu vi hình tròn có bán kính 3 cm = bán kính × 2 × 3,14

          - Độ dài sợi chỉ = chu vi hình tròn × 100 

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm là:

          3 x 2 x 3,14 = 18,84 (cm)

          Độ dài sợi chỉ đó là:

          18,84 × 100 = 1 884 (cm)

          Đáp số: 1 884 cm

          Giải Bài 4 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được ….. m.

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          1. Nửa chu vi hình tròn = bán kính × 3,14

          2. Quãng đường Rô-bốt chuột đi = Nửa chu vi hình tròn 1 + Nửa chu vi hình tròn 2 + Nửa chu vi hình tròn 3 

          Lời giải chi tiết:

          Nửa chu vi hình tròn 1 là 2 × 3,14 = 6,28 (cm)

          Đường kính hình tròn 2 là 2 × 2 + 3 × 2 = 10 (cm)

          Bán kính hình tròn 2 là 10 : 2 = 5 (cm) 

          Nửa chu vi hình tròn 2 là 5 × 3,14 = 15,7 (cm) 

           Nửa chu vi hình tròn 3 là 3 × 3,14 = 9,42 (cm)

          Quãng đường Rô-bốt chuột đi là 6,28 + 15,7 + 9,42 = 31,4 (cm) = 0,314 m 

          Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được 0,314 m.

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trong chương trình Toán 5 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đường tròn, cách tính chu vi và diện tích của hình tròn, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

          I. Kiến thức cơ bản về đường tròn

          1. Đường tròn là gì?

          Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng và cách đều một điểm cố định gọi là tâm của đường tròn. Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn được gọi là bán kính (r).

          2. Các yếu tố của đường tròn:

          • Tâm (O): Điểm cố định cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
          • Bán kính (r): Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn.
          • Đường kính (d): Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn. Đường kính bằng hai lần bán kính (d = 2r).
          • Dây cung: Đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn.
          • Cung tròn: Phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm trên đường tròn.

          II. Chu vi hình tròn

          Chu vi của hình tròn là độ dài đường tròn. Công thức tính chu vi hình tròn là:

          C = 2πr hoặc C = πd

          Trong đó:

          • C là chu vi hình tròn.
          • r là bán kính hình tròn.
          • d là đường kính hình tròn.
          • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.

          III. Diện tích hình tròn

          Diện tích của hình tròn là phần diện tích bên trong đường tròn. Công thức tính diện tích hình tròn là:

          S = πr2

          Trong đó:

          • S là diện tích hình tròn.
          • r là bán kính hình tròn.
          • π (pi) là một hằng số, có giá trị xấp xỉ bằng 3,14.

          IV. Bài tập vận dụng

          Bài 1: Một hình tròn có bán kính 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.

          Giải:

          Chu vi hình tròn là: C = 2πr = 2 * 3,14 * 5 = 31,4 (cm)

          Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 * 52 = 3,14 * 25 = 78,5 (cm2)

          Bài 2: Một hình tròn có đường kính 10cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó.

          Giải:

          Bán kính hình tròn là: r = d/2 = 10/2 = 5 (cm)

          Chu vi hình tròn là: C = πd = 3,14 * 10 = 31,4 (cm)

          Diện tích hình tròn là: S = πr2 = 3,14 * 52 = 3,14 * 25 = 78,5 (cm2)

          V. Luyện tập thêm

          1. Tính chu vi và diện tích của hình tròn có bán kính 8cm.
          2. Tính chu vi và diện tích của hình tròn có đường kính 12cm.
          3. Một bánh xe có đường kính 60cm. Hỏi bánh xe lăn được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường 188,4m?

          Hy vọng bài học Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức hình học và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!