Bài 45 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài học này trang 26, 27 Vở bài tập Toán 5 sẽ cung cấp các bài tập thực hành để củng cố kiến thức đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các vấn đề liên quan đến thể tích.
Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Giải Bài 1 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hình hộp chữ nhật A gồm …… hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương B gồm …… hình lập phương nhỏ.
c) Hình ……………………… có thể tích lớn hơn hình …………………………….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Hình hộp chữ nhật A gồm 36 hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương B gồm 27 hình lập phương nhỏ.
c) Hình hộp chữ nhật A có thể tích lớn hơn hình lập phương B.
Giải Bài 3 trang 27 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. Thể tích hình M lớn hơn thể tích hình N.
B. Thể tích hình M bằng thể tích hình N.
C. Thể tích hình M bé hơn thể tích hình N.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời:
- Hình M gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
- Hình N gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
- Hình nào có thể tích lớn hơn?
Lời giải chi tiết:
- Hình M gồm 12 hình lập phương nhỏ.
- Hình N gồm 18 hình lập phương nhỏ.
- Hình N có thể tích lớn hơn hình M.
Chọn đáp án C.
Giải Bài 4 trang 27 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu các hình dưới đây sao cho: hình màu đỏ có thể tích lớn hơn hình màu xanh và hình màu vàng có thể tích bé hơn hình màu xanh.
Phương pháp giải:
Thể tích hình màu đỏ > Thể tích hình màu xanh > Thể tích hình màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Khối 1 có 90 khối lập phương nhỏ (tô màu đỏ), khối 2 có 28 khối lập phương nhỏ (tô màu vàng), khối 3 có 72 khối lập phương nhỏ (tô màu xanh).
Giải Bài 1 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hình hộp chữ nhật A gồm …… hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương B gồm …… hình lập phương nhỏ.
c) Hình ……………………… có thể tích lớn hơn hình …………………………….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Hình hộp chữ nhật A gồm 36 hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương B gồm 27 hình lập phương nhỏ.
c) Hình hộp chữ nhật A có thể tích lớn hơn hình lập phương B.
Giải Bài 2 trang 26 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. Thể tích hình M lớn hơn thể tích hình N.
B. Thể tích hình M bằng thể tích hình N.
C. Thể tích hình M bé hơn thể tích hình N.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời:
- Hình M gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
- Hình N gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
- Hình nào có thể tích lớn hơn?
Lời giải chi tiết:
- Hình M gồm 12 hình lập phương nhỏ.
- Hình N gồm 18 hình lập phương nhỏ.
- Hình N có thể tích lớn hơn hình M.
Chọn đáp án C.
Giải Bài 3 trang 27 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 27 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu các hình dưới đây sao cho: hình màu đỏ có thể tích lớn hơn hình màu xanh và hình màu vàng có thể tích bé hơn hình màu xanh.
Phương pháp giải:
Thể tích hình màu đỏ > Thể tích hình màu xanh > Thể tích hình màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Khối 1 có 90 khối lập phương nhỏ (tô màu đỏ), khối 2 có 28 khối lập phương nhỏ (tô màu vàng), khối 3 có 72 khối lập phương nhỏ (tô màu xanh).
Bài 45 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức hình học cho học sinh. Bài học này giới thiệu khái niệm về thể tích, cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, và ứng dụng của những kiến thức này trong thực tế.
Thể tích của một hình là lượng không gian mà hình đó chiếm giữ. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m³), centimet khối (cm³), đề-xi-mét khối (dm³),... Để hiểu rõ hơn về thể tích, chúng ta cần phân biệt nó với diện tích. Diện tích đo bề mặt của hình, còn thể tích đo không gian bên trong hình.
Hình hộp chữ nhật là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật. Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức:
Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
5cm x 3cm x 2cm = 30cm³
Hình lập phương là hình có sáu mặt đều là hình vuông. Để tính thể tích của hình lập phương, ta sử dụng công thức:
Thể tích = Cạnh x Cạnh x Cạnh
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 4cm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là:
4cm x 4cm x 4cm = 64cm³
Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 26, 27 cung cấp nhiều bài tập khác nhau để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về thể tích. Các bài tập này bao gồm:
Ví dụ bài tập: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1m. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1dm³)
Giải:
Ngoài việc tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh có thể tìm hiểu thêm về thể tích của các hình khác như hình trụ, hình cầu,... Việc hiểu rõ về thể tích giúp chúng ta ứng dụng kiến thức này vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống, như tính lượng nước trong bể, tính lượng vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình,...
Để học tốt bài 45, học sinh nên:
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải chi tiết và tài liệu học tập hữu ích khác.
Hy vọng với những kiến thức và bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 45: Thể tích của một hình trang 26,27 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.