Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Đây là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình học cơ bản.
Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 83, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán.
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 4 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn
B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù
D. Hình tam giác đều
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta thấy mỗi miếng bìa là một hình tam giác có 1 góc tù. Do đó, mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù.
Đáp án: C
Giải Bài 2 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác MNK, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ……….
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ……….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Giải Bài 3 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số ………………………………………………………………
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào hình tam giác đều.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh vẽ để tìm các hình tam giác và xác định dạng của hình tam giác đó.
b) Học sinh tự tô màu vào các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số 1,3,4,5,7,8,9.
b) Học sinh tự tô màu theo yêu cầu đề bài.
- Các hình tam giác nhọn (tô màu vàng): Hình 3, Hình 5
- Các hình tam giác vuông (tô màu đỏ): Hình 1, Hình 8
- Các hình tam giác tù (tô màu xanh): Hình 7, Hình 9
- Các hình tam giác đều (tô màu tím): Hình 4
Giải Bài 1 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 83 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác MNK, ……… là đường cao ứng với đáy ………..
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ……….
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ……….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Giải Bài 3 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số ………………………………………………………………
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào hình tam giác đều.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh vẽ để tìm các hình tam giác và xác định dạng của hình tam giác đó.
b) Học sinh tự tô màu vào các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là hình ghi số 1,3,4,5,7,8,9.
b) Học sinh tự tô màu theo yêu cầu đề bài.
- Các hình tam giác nhọn (tô màu vàng): Hình 3, Hình 5
- Các hình tam giác vuông (tô màu đỏ): Hình 1, Hình 8
- Các hình tam giác tù (tô màu xanh): Hình 7, Hình 9
- Các hình tam giác đều (tô màu tím): Hình 4
Giải Bài 4 trang 84 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn
B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù
D. Hình tam giác đều
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta thấy mỗi miếng bìa là một hình tam giác có 1 góc tù. Do đó, mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù.
Đáp án: C
Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu về hình tam giác và công thức tính diện tích của nó. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu và vận dụng vào các bài toán thực tế sau này.
Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Các cạnh của tam giác được gọi là các cạnh đáy, và một trong các góc của tam giác được gọi là góc ở đỉnh. Để phân loại tam giác, chúng ta dựa vào độ dài các cạnh và số đo các góc.
Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:
Diện tích = (Đáy x Chiều cao) / 2
Trong đó:
Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức trang 83 để hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác.
Giải:
Diện tích hình tam giác là: (5 x 4) / 2 = 10 (cm2)
Giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là: (12 x 2) / 6 = 4 (cm)
Giải:
Diện tích hình tam giác vuông là: (3 x 4) / 2 = 6 (cm2)
Để củng cố kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài 25 đã cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến hình học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!
Hình tam giác | Công thức tính diện tích |
---|---|
Tam giác thường | S = (a x h) / 2 |
Tam giác vuông | S = (a x b) / 2 (a, b là hai cạnh góc vuông) |
Trong đó: S là diện tích, a là đáy, h là chiều cao, b là cạnh góc vuông. |