Bài 39 thuộc chương trình Toán 5 Kết nối tri thức, tập trung vào phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán từ thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào các bài toán tương tự.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 39, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 5.
Hoàn thành bảng sau.
Giải Bài 1 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Hiệu hai số | 160 | 125 | 162 |
Tỉ số của hai số | $\frac{3}{{7}}$ | $\frac{3}{{8}}$ | $\frac{8}{{5}}$ |
Số bé | |||
Số lớn |
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu hai số | 160 | 125 | 162 |
Tỉ số của hai số | $\frac{3}{{7}}$ | $\frac{3}{{8}}$ | $\frac{8}{{5}}$ |
Số bé | 120 | 75 | 270 |
Số lớn | 280 | 200 | 432 |
Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. Biết sang năm sau, tuổi con bằng $\frac{1}{{7}}$ tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. Bố 33 tuổi, con 3 tuổi
C. Bố 35 tuổi, con 5 tuổi
B. Bố 34 tuổi, con 4 tuổi
D. Bố 36 tuổi, con 6 tuổi
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm tuổi con (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi con).
3. Tìm tuổi bố (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi bố hoặc lấy tuổi con cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 1 = 6 (phần)
Năm sau, tuổi của con là:
30 : 6 x 1 = 5 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của con là:
5 – 1 = 4 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của bố là:
4 + 30 = 34 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi
Tuổi bố: 34 tuổi
Chọn B.
Giải Bài 2 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong cuộc thi “Trạng nguyên nhí” của trường, số bạn nữ tham gia ít hơn số nam là 12 bạn và số bạn nữ bằng $\frac{3}{{5}}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đó?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bạn nữ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số nam (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bạn nam hoặc lấy số bạn nữ cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bạn nữ là:
12 : 2 x 3 = 18 (bạn)
Số bạn nam là:
18 + 12 = 30 (bạn)
Đáp số: Số bạn nữ: 18 bạn
Số bạn nam: 30 bạn
Giải Bài 1 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Hiệu hai số | 160 | 125 | 162 |
Tỉ số của hai số | $\frac{3}{{7}}$ | $\frac{3}{{8}}$ | $\frac{8}{{5}}$ |
Số bé | |||
Số lớn |
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu hai số | 160 | 125 | 162 |
Tỉ số của hai số | $\frac{3}{{7}}$ | $\frac{3}{{8}}$ | $\frac{8}{{5}}$ |
Số bé | 120 | 75 | 270 |
Số lớn | 280 | 200 | 432 |
Giải Bài 2 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong cuộc thi “Trạng nguyên nhí” của trường, số bạn nữ tham gia ít hơn số nam là 12 bạn và số bạn nữ bằng $\frac{3}{{5}}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đó?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bạn nữ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số nam (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bạn nam hoặc lấy số bạn nữ cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bạn nữ là:
12 : 2 x 3 = 18 (bạn)
Số bạn nam là:
18 + 12 = 30 (bạn)
Đáp số: Số bạn nữ: 18 bạn
Số bạn nam: 30 bạn
Giải Bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. Biết sang năm sau, tuổi con bằng $\frac{1}{{7}}$ tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. Bố 33 tuổi, con 3 tuổi
C. Bố 35 tuổi, con 5 tuổi
B. Bố 34 tuổi, con 4 tuổi
D. Bố 36 tuổi, con 6 tuổi
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm tuổi con (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi con).
3. Tìm tuổi bố (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi bố hoặc lấy tuổi con cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 1 = 6 (phần)
Năm sau, tuổi của con là:
30 : 6 x 1 = 5 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của con là:
5 – 1 = 4 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của bố là:
4 + 30 = 34 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi
Tuổi bố: 34 tuổi
Chọn B.
Bài 39 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và lời giải cho từng phần của bài tập:
Để tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, ta sử dụng các bước sau:
Công thức tổng quát:
Bài 1: (Ví dụ minh họa)
Hiệu của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là 2/3. Tìm hai số đó.
Giải:
Vậy, hai số đó là 27 và 18.
Bài 2: (Ví dụ minh họa)
Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là 1/4. Tìm hai số đó.
Giải:
Vậy, hai số đó là 48 và 12.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như chia tài sản, phân chia công việc, tính toán tỉ lệ phần trăm,… Việc nắm vững phương pháp này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán tương tự một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Bài 39 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 1 | Số lớn: 27, Số bé: 18 |
Bài 2 | Số lớn: 48, Số bé: 12 |