Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 11 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp so sánh các số thập phân. Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng áp dụng vào thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Điền dấu > , < , = a) 51,8... 52,85 b) 05,61 205,59 c) 67,518 67,495

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Điền dấu > , < , =

    a) 51,8 .... 52,85

    b) 205,61 .... 205,59

    c) 67,518 .... 67,495

    Phương pháp giải:

    - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    a) 51,8 < 52,85

    b) 205,61 > 205,59

    c) 67,518 > 67,495

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Phương pháp giải:

      So sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 3,106 > 3,064 > 2,857 > 2,587. Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 3,106; 3,064; 2,857; 2,587

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Cho ba hình dưới đây:

        Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

        a) Trong ba hình trên có một hình chứa chiếc cân bị sai. Hỏi chiếc cân đó ở hình nào?

        A. Hình 1

        B. Hình 2

        C. Hình 3

        b) Con vật nào cân nặng nhất?

        A. Con mèo

        B. Con gà

        C. Con ngỗng

        Phương pháp giải:

        So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân. 

        Xác định chiếc cân bị sai (Bên cân nào nặng hơn thì xuống, bên cân nào nhẹ hơn thì lên).

        Lời giải chi tiết:

        a) So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân. 

        Xác định chiếc cân bị sai (Bên cân nào nặng hơn thì xuống, bên cân nào nhẹ hơn thì lên).

        Chọn B
        b) Con vật nào cân nặng nhất?

        Con gà < Con mèo ; Con mèo = Bao gạo; Bao gạo < Con ngỗng

        => Con ngỗng nặng nhất

        Chọn C

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Điền dấu > , < , =

        a) 51,8 .... 52,85

        b) 205,61 .... 205,59

        c) 67,518 .... 67,495

        Phương pháp giải:

        - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        a) 51,8 < 52,85

        b) 205,61 > 205,59

        c) 67,518 > 67,495

        Giải Bài 2 trang 28 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Cho ba hình dưới đây:

        Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

        a) Trong ba hình trên có một hình chứa chiếc cân bị sai. Hỏi chiếc cân đó ở hình nào?

        A. Hình 1

        B. Hình 2

        C. Hình 3

        b) Con vật nào cân nặng nhất?

        A. Con mèo

        B. Con gà

        C. Con ngỗng

        Phương pháp giải:

        So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân. 

        Xác định chiếc cân bị sai (Bên cân nào nặng hơn thì xuống, bên cân nào nhẹ hơn thì lên).

        Lời giải chi tiết:

        a) So sánh các số thập phân ở hai đĩa cân. 

        Xác định chiếc cân bị sai (Bên cân nào nặng hơn thì xuống, bên cân nào nhẹ hơn thì lên).

        Chọn B
        b) Con vật nào cân nặng nhất?

        Con gà < Con mèo ; Con mèo = Bao gạo; Bao gạo < Con ngỗng

        => Con ngỗng nặng nhất

        Chọn C

        Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé.

        Phương pháp giải:

        So sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 3,106 > 3,064 > 2,857 > 2,587. Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 3,106; 3,064; 2,857; 2,587

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Bài viết liên quan

        Giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

        Bài 11 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, tiết 1, trang 40 và 41, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc về số thập phân cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc so sánh các số thập phân, một kỹ năng cần thiết cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.

        I. Mục tiêu bài học

        Mục tiêu chính của bài học này là:

        • Nắm vững quy tắc so sánh các số thập phân.
        • Áp dụng quy tắc để so sánh các số thập phân cụ thể.
        • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        II. Nội dung bài học

        Bài học bao gồm các phần chính sau:

        1. Lý thuyết: Giới thiệu về cách so sánh các số thập phân dựa trên phần nguyên và phần thập phân.
        2. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể để học sinh hiểu rõ hơn về quy tắc so sánh.
        3. Bài tập thực hành: Các bài tập đa dạng giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

        III. Giải chi tiết bài tập

        Bài 1: So sánh các số thập phân sau: 2,5 và 2,55

        Lời giải:

        Để so sánh hai số thập phân, ta thực hiện như sau:

        1. So sánh phần nguyên của hai số. Nếu phần nguyên khác nhau, số có phần nguyên lớn hơn là số lớn hơn.
        2. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân.

        Trong trường hợp này, cả hai số đều có phần nguyên là 2. Ta so sánh phần thập phân: 2,5 và 2,55. Vì 5 < 50 (tức là 0,5 < 0,55), nên 2,5 < 2,55.

        Bài 2: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: 3,14; 3,09; 3,1

        Lời giải:

        Để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự tăng dần, ta so sánh phần nguyên trước, sau đó so sánh phần thập phân.

        Trong trường hợp này, tất cả các số đều có phần nguyên là 3. Ta so sánh phần thập phân:

        • 3,14 có phần thập phân là 0,14
        • 3,09 có phần thập phân là 0,09
        • 3,1 có phần thập phân là 0,10

        Ta có 0,09 < 0,10 < 0,14. Vậy thứ tự tăng dần của các số thập phân là: 3,09; 3,1; 3,14.

        Bài 3: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

        a) 7,8 ... 7,80

        b) 5,23 ... 5,229

        Lời giải:

        a) 7,8 = 7,80 (vì ta có thể thêm các chữ số 0 vào phía sau phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị của số thập phân).

        b) 5,23 > 5,229 (vì 23 > 229, tức là 0,23 > 0,229).

        IV. Mở rộng kiến thức

        Để hiểu sâu hơn về cách so sánh các số thập phân, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 5 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video hướng dẫn trên YouTube

        V. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 5 và các đề thi thử.

        Bảng so sánh nhanh các quy tắc so sánh số thập phân

        Quy tắcVí dụ
        So sánh phần nguyên5,2 > 3,8 (vì 5 > 3)
        Phần nguyên bằng nhau, so sánh phần thập phân2,5 > 2,45 (vì 5 > 45)
        Thêm số 0 vào phần thập phân1,2 = 1,20

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 11: So sánh các số thập phân (tiết 1) trang 40, 41 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!