Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về tỉ số và tỉ số phần trăm, một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 5. Bài 36 (tiết 2) tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về tỉ số và tỉ số phần trăm.
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 29 bạn của lớp 5A, 27 bạn của lớp 5B, 37 bạn của lớp 5C và 31 bạn của lớp 5D. Tỉ số $frac{31}{{27}}$ là:
Giải Bài 1 trang 5 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 29 bạn của lớp 5A, 27 bạn của lớp 5B, 37 bạn của lớp 5C và 31 bạn của lớp 5D. Tỉ số $\frac{31}{{27}}$ là:
A. Tỉ số của số bạn lớp 5A và số bạn lớp 5B.
B. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5A.
C. Tỉ số của số bạn lớp 5B và số bạn lớp 5D.
D. Tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{{b}}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
31 là số học sinh của lớp 5D, 27 là số học sinh của lớp 5B nên $\frac{31}{{27}}$ là tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án D.
Giải Bài 2 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm.
a) $\frac{7}{{25}}$ = ……………………………….. $\frac{24}{{300}}$ = ……………………………….. | $\frac{60}{{400}}$ = ……………………………….. $\frac{10}{{40}}$ = ………………………………… |
b) 3,7 : 1 000 = ………………………... 20,05 : 100 = = …………………….. | 11,6 : 100 = ………………………… |
Phương pháp giải:
a) Đưa các phân số đã cho về phân số thập phân có mẫu số là 100, tỉ số phần trăm được viết $\frac{a}{{100}}$= a%
b) Tỉ số phần trăm được viết dưới dạng a : 100 = a%.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{25}}$ = $\frac{28}{{100}}$ = 28% $\frac{24}{{300}}$ = $\frac{8}{{100}}$ = 8% | $\frac{60}{{400}}$ = $\frac{15}{{100}}$ = 15% $\frac{10}{{40}}$ = $\frac{250}{{1000}}$ = $\frac{25}{{100}}$ = 25% |
b) 3,7 : 100 = 3,7% 20,05 : 100 = 20,05% | 11,6 : 100 = 11,6% |
Giải Bài 3 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại một trạm kiểm tra nồng độ cồn của lái xe ô tô, người ta kiểm tra 100 người thì có 3 người vi phạm. Hỏi trong 100 người đó:
a) Số người vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số người không vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số người vi phạm = số người vi phạm : tổng số người.
b) Phần trăm số người không vi phạm = số người không vi phạm : tổng số người.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số người vi phạm chiếm số phần trăm là:
3 : 100 = 3%
b) Số người không vi phạm là:
100 – 3 = 97 (người)
Số người không vi phạm chiếm số phần trăm là:
97 : 100 = 97%
Đáp số: a) 3%
b) 97%
Giải Bài 4 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta kiểm tra 500 sản phẩm loại A thì có 45 sản phẩm không đạt chuẩn, kiểm tra 100 sản phẩm loại B thì có 11 sản phẩm không đạt chuẩn. Hỏi sản phẩm loại nào có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn?
Phương pháp giải:
1. Phần trăm số sản phẩm không đạt chuẩn = số sản phẩm không đạt chuẩn : tổng số sản phẩm.
2. So sánh số phần trăm không đạt chuẩn của hai sản phẩm rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số phần trăm sản phẩm loại A không đạt chuẩn là:
45 : 500 = 0,09 = 9%
Số phần trăm sản phẩm loại B không đạt chuẩn là:
11 : 100 = 0,11 = 11%
Ta có 11% > 9%
Vậy sản phẩm loại A có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn sản phẩm loại B.
Giải Bài 1 trang 5 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 29 bạn của lớp 5A, 27 bạn của lớp 5B, 37 bạn của lớp 5C và 31 bạn của lớp 5D. Tỉ số $\frac{31}{{27}}$ là:
A. Tỉ số của số bạn lớp 5A và số bạn lớp 5B.
B. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5A.
C. Tỉ số của số bạn lớp 5B và số bạn lớp 5D.
D. Tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{{b}}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
31 là số học sinh của lớp 5D, 27 là số học sinh của lớp 5B nên $\frac{31}{{27}}$ là tỉ số của số bạn lớp 5D và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án D.
Giải Bài 2 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm.
a) $\frac{7}{{25}}$ = ……………………………….. $\frac{24}{{300}}$ = ……………………………….. | $\frac{60}{{400}}$ = ……………………………….. $\frac{10}{{40}}$ = ………………………………… |
b) 3,7 : 1 000 = ………………………... 20,05 : 100 = = …………………….. | 11,6 : 100 = ………………………… |
Phương pháp giải:
a) Đưa các phân số đã cho về phân số thập phân có mẫu số là 100, tỉ số phần trăm được viết $\frac{a}{{100}}$= a%
b) Tỉ số phần trăm được viết dưới dạng a : 100 = a%.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{25}}$ = $\frac{28}{{100}}$ = 28% $\frac{24}{{300}}$ = $\frac{8}{{100}}$ = 8% | $\frac{60}{{400}}$ = $\frac{15}{{100}}$ = 15% $\frac{10}{{40}}$ = $\frac{250}{{1000}}$ = $\frac{25}{{100}}$ = 25% |
b) 3,7 : 100 = 3,7% 20,05 : 100 = 20,05% | 11,6 : 100 = 11,6% |
Giải Bài 3 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tại một trạm kiểm tra nồng độ cồn của lái xe ô tô, người ta kiểm tra 100 người thì có 3 người vi phạm. Hỏi trong 100 người đó:
a) Số người vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số người không vi phạm chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số người vi phạm = số người vi phạm : tổng số người.
b) Phần trăm số người không vi phạm = số người không vi phạm : tổng số người.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Số người vi phạm chiếm số phần trăm là:
3 : 100 = 3%
b) Số người không vi phạm là:
100 – 3 = 97 (người)
Số người không vi phạm chiếm số phần trăm là:
97 : 100 = 97%
Đáp số: a) 3%
b) 97%
Giải Bài 4 trang 6 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta kiểm tra 500 sản phẩm loại A thì có 45 sản phẩm không đạt chuẩn, kiểm tra 100 sản phẩm loại B thì có 11 sản phẩm không đạt chuẩn. Hỏi sản phẩm loại nào có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn?
Phương pháp giải:
1. Phần trăm số sản phẩm không đạt chuẩn = số sản phẩm không đạt chuẩn : tổng số sản phẩm.
2. So sánh số phần trăm không đạt chuẩn của hai sản phẩm rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số phần trăm sản phẩm loại A không đạt chuẩn là:
45 : 500 = 0,09 = 9%
Số phần trăm sản phẩm loại B không đạt chuẩn là:
11 : 100 = 0,11 = 11%
Ta có 11% > 9%
Vậy sản phẩm loại A có tỉ số phần trăm đạt chuẩn cao hơn sản phẩm loại B.
Bài 36 (tiết 2) Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức tiếp tục đi sâu vào kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và cách áp dụng chúng vào giải toán.
Tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó. Ví dụ: Tỉ số của 15 và 25 là 15/25 hay 3/5.
Tỉ số thường được viết dưới dạng phân số tối giản. Để tối giản phân số, ta chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
Tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo là thương của hai đại lượng đó, được nhân với 100 và ký hiệu là “%”. Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 20 và 50 là (20/50) * 100% = 40%.
Tỉ số phần trăm thường được sử dụng để so sánh hai đại lượng, hoặc để tính phần trăm của một đại lượng so với một đại lượng khác.
Giải: (Lời giải chi tiết cho bài 1, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)
Giải: (Lời giải chi tiết cho bài 2, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)
Giải: (Lời giải chi tiết cho bài 3, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)
Ví dụ 1: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với tổng số học sinh trong lớp.
Giải:
Ví dụ 2: Một cửa hàng bán được 200 sản phẩm trong một ngày, trong đó có 80 sản phẩm loại A. Tính tỉ số của số sản phẩm loại A so với tổng số sản phẩm bán được.
Giải:
Để củng cố kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Lưu ý: Khi giải bài tập, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các đại lượng cần tìm tỉ số, và áp dụng đúng công thức tính tỉ số và tỉ số phần trăm.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (tiết 2) trang 5 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!