Bài học này giúp học sinh ôn tập lại kiến thức cơ bản về số tự nhiên, phân số và số thập phân. Thông qua các bài tập thực hành, các em sẽ củng cố kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Giải Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số tiền điện tháng Tư của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.
Tên công ty | Công ty A | Công ty B | Công ty C |
Số tiền (đồng) | 106 512 925 | 98 065 347 | 113 904 708 |
a) Cách đọc số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A: ……………………………………………………………………………………...
Công ty B: ……………………………………………………………………………………...
Công ty C: ……………………………………………………………………………………...
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
Phương pháp giải:
a) Đọc số tự nhiên: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.
b) Xác định vị trí của chữ số 3 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
Số 106 512 925 đọc là: Một trăm linh sáu triệu năm trăm mười hai nghìn chín trăm hai mươi lăm.
Số 98 065 347 đọc là: Chín mươi tám triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Số 113 904 708 đọc là: Một trăm mười ba triệu chín trăm linh tư nghìn bảy trăm linh tám.
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: 900; Công ty B là: 90 000 000; Công ty C là: 900 000
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: 106 513 000; Công ty B là: 98 065 000; Công ty C là: 113 905 000
Giải Bài 4 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 32 800 000 người
Việt Nam: 98 500 000 người
Philippines (Phi-lip-pin): 110 200 000 người
Thái Lan: 66 700 000 người
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là ………………. có số dân nhiều nhất là ……………….
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh số dân của các nước và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Vì 32 800 000 < 66 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000.
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Malaysia có số dân nhiều nhất là Philippines.
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là: Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia.
Giải Bài 3 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?
A. 998; 999; 1 000; 1 002
C. 3 597; 3 598: 3 599; 3 601
B. 2 869; 2 870; 2 871; 2 872
D. 5 670; 5 680; 5 690; 5 700
b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?
A. 2 631; 2 633; 2 637; 2 639
C. 4 285; 4 287; 4 289; 4 291
B. 7 901; 7 903; 7 904; 7 905
D. 8 459; 8 463; 8 465; 8 467
Phương pháp giải:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B.
b) Chọn đáp án C.
Giải Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = ………………………...………………………………………………………………
608 924 = ………………………………………………………………………………………
3 850 790 = ……………………………………………………………………………………
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 400 + ……… + 3 = 96 453
700 000 + 20 000 + ……………… + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + ……… + 70 + 9 = 643 879
Phương pháp giải:
a) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = 40 000 + 2 000 + 700 + 60 + 3
608 924 = 600 000 + 8 000 + 900 + 20 + 4
3 850 790 = 3 000 000 + 800 000 + 50 000 + 700 + 90
b)
90 000 + 6 000 + 400 + 50 + 3 = 96 453
700 000 + 20 000 + 1 000 + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + 800 + 70 + 9 = 643 879
Giải Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số tiền điện tháng Tư của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.
Tên công ty | Công ty A | Công ty B | Công ty C |
Số tiền (đồng) | 106 512 925 | 98 065 347 | 113 904 708 |
a) Cách đọc số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A: ……………………………………………………………………………………...
Công ty B: ……………………………………………………………………………………...
Công ty C: ……………………………………………………………………………………...
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
Phương pháp giải:
a) Đọc số tự nhiên: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.
b) Xác định vị trí của chữ số 3 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
Số 106 512 925 đọc là: Một trăm linh sáu triệu năm trăm mười hai nghìn chín trăm hai mươi lăm.
Số 98 065 347 đọc là: Chín mươi tám triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Số 113 904 708 đọc là: Một trăm mười ba triệu chín trăm linh tư nghìn bảy trăm linh tám.
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: 900; Công ty B là: 90 000 000; Công ty C là: 900 000
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: 106 513 000; Công ty B là: 98 065 000; Công ty C là: 113 905 000
Giải Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = ………………………...………………………………………………………………
608 924 = ………………………………………………………………………………………
3 850 790 = ……………………………………………………………………………………
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 400 + ……… + 3 = 96 453
700 000 + 20 000 + ……………… + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + ……… + 70 + 9 = 643 879
Phương pháp giải:
a) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = 40 000 + 2 000 + 700 + 60 + 3
608 924 = 600 000 + 8 000 + 900 + 20 + 4
3 850 790 = 3 000 000 + 800 000 + 50 000 + 700 + 90
b)
90 000 + 6 000 + 400 + 50 + 3 = 96 453
700 000 + 20 000 + 1 000 + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + 800 + 70 + 9 = 643 879
Giải Bài 3 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?
A. 998; 999; 1 000; 1 002
C. 3 597; 3 598: 3 599; 3 601
B. 2 869; 2 870; 2 871; 2 872
D. 5 670; 5 680; 5 690; 5 700
b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?
A. 2 631; 2 633; 2 637; 2 639
C. 4 285; 4 287; 4 289; 4 291
B. 7 901; 7 903; 7 904; 7 905
D. 8 459; 8 463; 8 465; 8 467
Phương pháp giải:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B.
b) Chọn đáp án C.
Giải Bài 4 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 32 800 000 người
Việt Nam: 98 500 000 người
Philippines (Phi-lip-pin): 110 200 000 người
Thái Lan: 66 700 000 người
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là ………………. có số dân nhiều nhất là ……………….
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh số dân của các nước và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Vì 32 800 000 < 66 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000.
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Malaysia có số dân nhiều nhất là Philippines.
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là: Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia.
Giải Bài 5 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là ……………….
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là ……………….
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là ……………….
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là ……………….
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là 1.
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 023 456.
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999
Giải Bài 5 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là ……………….
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là ……………….
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là ……………….
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là ……………….
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là 1.
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 023 456.
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 9 999 999
Bài 68 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết, so sánh, đến thực hiện các phép tính cơ bản. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Các số tự nhiên bao gồm 0, 1, 2, 3,... Trong bài học này, học sinh sẽ ôn tập về các tính chất của số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Bài học này sẽ ôn tập về các khái niệm cơ bản của phân số, cách so sánh, rút gọn và quy đồng phân số.
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy. Bài học này sẽ ôn tập về các khái niệm cơ bản của số thập phân, cách đọc, viết, so sánh và chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
Bài tập thực hành trong Bài 68 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập:
Dạng bài tập | Ví dụ |
---|---|
So sánh số tự nhiên | So sánh 1234 và 1243 |
So sánh phân số | So sánh 2/3 và 3/4 |
So sánh số thập phân | So sánh 1.23 và 1.32 |
Thực hiện phép tính với số tự nhiên | Tính 123 + 456 |
Thực hiện phép tính với phân số | Tính 1/2 + 1/3 |
Thực hiện phép tính với số thập phân | Tính 1.23 + 4.56 |
Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Để học tốt Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 95 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, học sinh nên:
Hy vọng rằng với những kiến thức và lời khuyên trên, các em học sinh sẽ học tốt Bài 68 và đạt kết quả cao trong môn Toán.