Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức.

Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân số thập phân, rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng vào các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài học.

Đặt tính rồi tính

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 0,68 m và chiều rộng 0,45 m. Diện tích tấm bìa đó là: 

    A. 3,06 

    A. 0,306 

    A. 0,36 

    A. 30,6 

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

    Lời giải chi tiết:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 0,68 m và chiều rộng 0,45 m. 

    Diện tích tấm bìa đó là 0,68 × 0,45 = 0,306 m²

    A. 3,06 m²

    B. 0,306 m²

    C. 0,36 m²

    D. 30,6 m²

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      Cho biết 75 x 43 = 3 225. Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau. 

      a) 7,5 x 0,43 = ………. 

      b) 7,5 x 4,3 = …………

      c) 0,75 x 0,43 = …………

      Phương pháp giải:

      Đếm trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      a) 7,5 x 0,43 = 3,225

      b) 7,5 x 4,3 = 32,25

      c) 0,75 x 0,43 = 0,3225

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Một xe ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 82,4 km. Hỏi trong 1,5 giờ xe ô tô đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

        Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        Số ki-lô-mét đường ô tô đi trong 1,5 giờ = Số ki-lô-mét đường ô tô đi trong 1 giờ × 1,5 giờ

        Lời giải chi tiết:

        Trong 1,5 giờ, xe ô tô đó đi được số ki – lô – mét là: 

        82,4 × 1,5 = 123,6 (km) 

        Đáp số: 123, 6 km

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Đặt tính rồi tính 

          a) 7,4 x 6,5 

          b) 23,7 x 4,1

          c) 5,25 x 8,2 

          d) 4,06 x 0,92

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

          - Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.

          - Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Đặt tính rồi tính 

          a) 7,4 x 6,5 

          b) 23,7 x 4,1

          c) 5,25 x 8,2 

          d) 4,06 x 0,92

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

          - Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.

          - Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Giải Bài 2 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          Cho biết 75 x 43 = 3 225. Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau. 

          a) 7,5 x 0,43 = ………. 

          b) 7,5 x 4,3 = …………

          c) 0,75 x 0,43 = …………

          Phương pháp giải:

          Đếm trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          a) 7,5 x 0,43 = 3,225

          b) 7,5 x 4,3 = 32,25

          c) 0,75 x 0,43 = 0,3225

          Giải Bài 3 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 0,68 m và chiều rộng 0,45 m. Diện tích tấm bìa đó là: 

          A. 3,06 

          A. 0,306 

          A. 0,36 

          A. 30,6 

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

          Lời giải chi tiết:

          Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 0,68 m và chiều rộng 0,45 m. 

          Diện tích tấm bìa đó là 0,68 × 0,45 = 0,306 m²

          A. 3,06 m²

          B. 0,306 m²

          C. 0,36 m²

          D. 30,6 m²

          Giải Bài 4 trang 70 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Một xe ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 82,4 km. Hỏi trong 1,5 giờ xe ô tô đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

          Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Số ki-lô-mét đường ô tô đi trong 1,5 giờ = Số ki-lô-mét đường ô tô đi trong 1 giờ × 1,5 giờ

          Lời giải chi tiết:

          Trong 1,5 giờ, xe ô tô đó đi được số ki – lô – mét là: 

          82,4 × 1,5 = 123,6 (km) 

          Đáp số: 123, 6 km

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 21 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành kỹ năng phép nhân số thập phân, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán lớp 5. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững phương pháp giải toán mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và tính toán chính xác.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép nhân số thập phân

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân số thập phân:

          • Quy tắc nhân số thập phân với số tự nhiên: Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy trong tích. Số chữ số sau dấu phẩy của tích bằng số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân.
          • Quy tắc nhân số thập phân với số thập phân: Để nhân một số thập phân với một số thập phân, ta thực hiện như sau:
            1. Bỏ dấu phẩy ở cả hai số, thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.
            2. Đếm tổng số chữ số sau dấu phẩy ở cả hai số thập phân.
            3. Đặt dấu phẩy vào tích sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số thập phân.

          II. Giải chi tiết Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 21 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Tính: Các bài tập tính phép nhân số thập phân với số tự nhiên hoặc số thập phân khác. Ví dụ: 3,5 x 2,4; 12,6 x 5; 0,75 x 8.
          2. Bài tập 2: Giải toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân số thập phân để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?
          3. Bài tập 3: Tìm x: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức chứa phép nhân số thập phân. Ví dụ: x x 4,5 = 13,5

          Ví dụ minh họa (Bài tập 1):

          Tính: 3,5 x 2,4

          Giải:

          3,5 x 2,4 = 8,4

          Giải thích:

          • Bỏ dấu phẩy, ta có: 35 x 24 = 840
          • Tổng số chữ số sau dấu phẩy của hai số thập phân là 1 + 1 = 2
          • Đặt dấu phẩy vào tích sao cho có 2 chữ số sau dấu phẩy, ta được: 8,40 hay 8,4

          Ví dụ minh họa (Bài tập 2):

          Một cửa hàng bán được 2,5 kg gạo với giá 15 000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

          Giải:

          Số tiền cửa hàng thu được là: 2,5 x 15 000 = 37 500 (đồng)

          Đáp số: 37 500 đồng

          III. Luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn kiến thức về phép nhân số thập phân, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • Tính: 4,2 x 3,5; 18,7 x 2; 0,9 x 12
          • Giải bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,5 km/giờ. Hỏi sau 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về phép nhân số thập phân

          • Luôn kiểm tra kỹ đề bài để xác định đúng các số thập phân và số tự nhiên cần nhân.
          • Chú ý đến vị trí dấu phẩy trong tích để đảm bảo kết quả chính xác.
          • Khi giải bài toán có lời văn, cần xác định đúng đại lượng cần tìm và vận dụng công thức phù hợp.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải quyết Bài 21: Phép nhân số thập phân (tiết 2) trang 70 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!