Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 48 thuộc chương trình Toán 5 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các công thức đã học vào các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hoàn thành bảng sau.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hoàn thành bảng sau.

    Đọc

    Viết

    Hai trăm tám mươi ba phẩy một mét khối

    10,6 cm3

    Năm trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối

    2 007 m3

    Phương pháp giải:

    Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    Đọc

    Viết

    Hai trăm tám mươi ba phẩy một mét khối

    283,1 m3

    Mười phẩy sáu xăng-ti-mét khối

    10,6 cm3

    Năm trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối

    532 dm3

    Hai nghìn không trăm linh bảy mét khối

    2 007 m3

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 1,25 m3 = ……….. dm3

      b) 0,02 m3 = ……….. cm3

      c) 30 dm3 = ……….. cm3

      350 dm3 = ……….. m3

      14 000 cm3 = ……….. m3

      860 cm3 = ……….. dm3

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách chuyển đổi

      1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

      1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

      1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3

      Lời giải chi tiết:

      a) 1,25 m3 = 1 250 dm3

      b) 0,02 m3 = 20 000 cm3

      c) 30 dm3 = 30 000 cm3

      350 dm3 = 0,35 m3

      14 000 cm3 = 0,014 m3

      860 cm3 = 0,86 dm3

      Bài 5

        Giải Bài 5 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Nam có một chiếc hộp nhựa dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 8 cm, chiều rộng 6 cm, chiều rộng 5 cm. Vậy Nam có thể xếp được …… xúc xắc hình lập phương có thể tích 1 cm3 để đầy chiếc hộp đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm thể tích chiếc hộp nhựa = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

        - Số xúc xắc xếp được = thể tích chiếc hộp nhựa : thể tích của 1 xúc xắc

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích chiếc hộp nhựa là: 8 x 6 x 5 = 240 (cm3)

        Vậy Nam có thể xếp được số xúc xắc hình lập phương để đầy chiếc hộp đó là: 240 : 1 = 240 (xúc xắc)

        Bài 2

          Giải Bài 2 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

          Hình hộp chữ nhật trên có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là ……….. và chiều cao là …………..

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và viết vào chỗ chấm cho thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Hình hộp chữ nhật trên có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 7,5 cm và chiều cao là 8 cm.

          Bài 3

            Giải Bài 3 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Rô-bốt đã xếp các hình lập phương cạnh 1 cm thành các hình dưới đây.

            Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

            - Thể tích hình 1 là ………..

            - Thể tích hình 2 là ………..

            - Thể tích hình 3 là ………..

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương.

            Lời giải chi tiết:

            - Thể tích hình 1 là 5 cm3.

            - Thể tích hình 2 là 11 cm3.

            - Thể tích hình 3 là 7 cm3.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Hoàn thành bảng sau.

            Đọc

            Viết

            Hai trăm tám mươi ba phẩy một mét khối

            10,6 cm3

            Năm trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối

            2 007 m3

            Phương pháp giải:

            Điền nội dung thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Đọc

            Viết

            Hai trăm tám mươi ba phẩy một mét khối

            283,1 m3

            Mười phẩy sáu xăng-ti-mét khối

            10,6 cm3

            Năm trăm ba mươi hai đề-xi-mét khối

            532 dm3

            Hai nghìn không trăm linh bảy mét khối

            2 007 m3

            Giải Bài 2 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            Hình hộp chữ nhật trên có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là ……….. và chiều cao là …………..

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và viết vào chỗ chấm cho thích hợp

            Lời giải chi tiết:

            Hình hộp chữ nhật trên có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 7,5 cm và chiều cao là 8 cm.

            Giải Bài 3 trang 33 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Rô-bốt đã xếp các hình lập phương cạnh 1 cm thành các hình dưới đây.

            Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

            - Thể tích hình 1 là ………..

            - Thể tích hình 2 là ………..

            - Thể tích hình 3 là ………..

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương.

            Lời giải chi tiết:

            - Thể tích hình 1 là 5 cm3.

            - Thể tích hình 2 là 11 cm3.

            - Thể tích hình 3 là 7 cm3.

            Giải Bài 4 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 1,25 m3 = ……….. dm3

            b) 0,02 m3 = ……….. cm3

            c) 30 dm3 = ……….. cm3

            350 dm3 = ……….. m3

            14 000 cm3 = ……….. m3

            860 cm3 = ……….. dm3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi

            1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

            1 dm3 = $\frac{1}{{1000}}$ m3

            1 cm3 = $\frac{1}{{1000000}}$ m3

            Lời giải chi tiết:

            a) 1,25 m3 = 1 250 dm3

            b) 0,02 m3 = 20 000 cm3

            c) 30 dm3 = 30 000 cm3

            350 dm3 = 0,35 m3

            14 000 cm3 = 0,014 m3

            860 cm3 = 0,86 dm3

            Giải Bài 5 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Nam có một chiếc hộp nhựa dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 8 cm, chiều rộng 6 cm, chiều rộng 5 cm. Vậy Nam có thể xếp được …… xúc xắc hình lập phương có thể tích 1 cm3 để đầy chiếc hộp đó.

            Phương pháp giải:

            - Tìm thể tích chiếc hộp nhựa = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

            - Số xúc xắc xếp được = thể tích chiếc hộp nhựa : thể tích của 1 xúc xắc

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích chiếc hộp nhựa là: 8 x 6 x 5 = 240 (cm3)

            Vậy Nam có thể xếp được số xúc xắc hình lập phương để đầy chiếc hộp đó là: 240 : 1 = 240 (xúc xắc)

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 48:Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán có liên quan đến thời gian.

            Nội dung bài tập

            Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Cụ thể, bài tập có thể bao gồm:

            • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
            • Bài 2: Giải các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
            • Bài 3: Giải các bài toán về thời gian, tính thời gian đi, thời gian đến, và thời gian làm việc.
            • Bài 4: Giải các bài toán tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giải quyết các bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

            1. Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, bao gồm việc đặt dấu phẩy và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
            2. Diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông: Nắm vững công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông, và biết cách áp dụng các công thức này vào giải các bài toán thực tế.
            3. Bài toán về thời gian: Nắm vững các đơn vị thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm) và biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian khác nhau.

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học, hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

            Bài 2: Diện tích và chu vi

            Để giải các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, học sinh cần xác định đúng độ dài các cạnh của hình và áp dụng công thức tính diện tích và chu vi một cách chính xác.

            Bài 3: Bài toán về thời gian

            Để giải các bài toán về thời gian, học sinh cần xác định đúng thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, và thời gian làm việc, sau đó sử dụng các phép tính cộng, trừ để tính toán thời gian cần tìm.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải các bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

            Kết luận

            Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bằng cách nắm vững các kiến thức và kỹ năng cần thiết, học sinh có thể giải quyết các bài tập một cách dễ dàng và đạt kết quả tốt nhất. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt được thành công trong học tập.

            Công thứcMô tả
            Diện tích hình chữ nhậtDiện tích = Chiều dài x Chiều rộng
            Chu vi hình chữ nhậtChu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
            Diện tích hình vuôngDiện tích = Cạnh x Cạnh
            Chu vi hình vuôngChu vi = Cạnh x 4