Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 10 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về khái niệm số thập phân. Học sinh sẽ được làm quen với cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số thập phân.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hoàn thành bảng sau 4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hoàn thành bảng sau

    Số

    Đọc là

    125,34

    0,361

    0,005

    1,9426

    Phương pháp giải:

    - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

    - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    Số

    Đọc là

    125,34

    Một trăm hai mươi lăm phẩy ba mươi tư

    0,361

    Không phẩy ba trăm sáu mươi mốt

    0,005

    Không phẩy không trăm linh năm

    1,9426

    Một phẩy chín nghìn bốn trăm hai mươi sáu

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Hoàn thành bảng sau

      Số thập phân gồm

      Viết số

      4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

      107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

      0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

      126 đơn vị và 205 phần nghìn

      Phương pháp giải:

      Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      Số thập phân gồm

      Viết số

      4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

      47,205

      107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

      107,864

      0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

      0,864

      126 đơn vị và 205 phần nghìn

      126,205

      Bài 3

        Giải Bài 3 trang 38 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu)

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

        b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Trong các số 4,5; 0,05; 0,675; 5,07 thì 5 là chữ số ở hàng phần trăm của số nào?

        A. 4,5

        B. 0,05

        C. 0,675

        D. 5,07

        Phương pháp giải:

        a) Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

        b) Xác định chữ số 5 của mỗi số thập phân ở hàng nào rồi chọn đáp án đúng. Hàng phần trăm (thuộc hàng thập phân) là số thứ hai ở bên phải sau dấu phẩy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu) 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

        b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

        Trong các số 4,5; 0,05; 0,675; 5,07 thì 5 là chữ số ở hàng phần trăm của số nào? 

        4,5: số 5 thuộc hàng phần mười; 

        0,05: số 5 thuộc hàng phần trăm; 

        0,675: số 5 thuộc hàng phần nghìn; 

        5,07: số 5 thuộc phần nguyên. 

        Chọn B

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Giải Bài 1 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Hoàn thành bảng sau

        Số thập phân gồm

        Viết số

        4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

        107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

        0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

        126 đơn vị và 205 phần nghìn

        Phương pháp giải:

        Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        Số thập phân gồm

        Viết số

        4 chục, 7 đơn vị, 2 phần mười, 0 phần trăm và 5 phần nghìn

        47,205

        107 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

        107,864

        0 đơn vị, 8 phần mười, 6 phần trăm và 4 phần nghìn

        0,864

        126 đơn vị và 205 phần nghìn

        126,205

        Giải Bài 2 trang 37 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Hoàn thành bảng sau

        Số

        Đọc là

        125,34

        0,361

        0,005

        1,9426

        Phương pháp giải:

        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

        - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

        Lời giải chi tiết:

        Số

        Đọc là

        125,34

        Một trăm hai mươi lăm phẩy ba mươi tư

        0,361

        Không phẩy ba trăm sáu mươi mốt

        0,005

        Không phẩy không trăm linh năm

        1,9426

        Một phẩy chín nghìn bốn trăm hai mươi sáu

        Giải Bài 3 trang 38 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu)

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

        b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Trong các số 4,5; 0,05; 0,675; 5,07 thì 5 là chữ số ở hàng phần trăm của số nào?

        A. 4,5

        B. 0,05

        C. 0,675

        D. 5,07

        Phương pháp giải:

        a) Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

        b) Xác định chữ số 5 của mỗi số thập phân ở hàng nào rồi chọn đáp án đúng. Hàng phần trăm (thuộc hàng thập phân) là số thứ hai ở bên phải sau dấu phẩy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu) 

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

        b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

        Trong các số 4,5; 0,05; 0,675; 5,07 thì 5 là chữ số ở hàng phần trăm của số nào? 

        4,5: số 5 thuộc hàng phần mười; 

        0,05: số 5 thuộc hàng phần trăm; 

        0,675: số 5 thuộc hàng phần nghìn; 

        5,07: số 5 thuộc phần nguyên. 

        Chọn B

        Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

        Bài viết liên quan

        Giải bài 10: Khái niệm số thập phân (tiết 2) trang 37, 38 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

        Bài 10 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, tiết 2, trang 37 và 38, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số thập phân. Số thập phân là một phần mở rộng của hệ thập phân, cho phép biểu diễn các giá trị không nguyên một cách chính xác. Việc hiểu rõ khái niệm này là nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 5 và các lớp học cao hơn.

        I. Mục tiêu bài học

        Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

        • Nắm vững khái niệm số thập phân.
        • Biết cách đọc, viết số thập phân.
        • So sánh được hai số thập phân.
        • Ứng dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

        II. Nội dung bài học

        Bài học bao gồm các nội dung chính sau:

        1. Khái niệm số thập phân: Số thập phân là số được viết dưới dạng hỗn số, với phần nguyên và phần thập phân được phân cách bởi dấu phẩy.
        2. Cấu trúc của số thập phân: Một số thập phân bao gồm phần nguyên (các chữ số đứng trước dấu phẩy) và phần thập phân (các chữ số đứng sau dấu phẩy).
        3. Đọc và viết số thập phân: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách đọc và viết các số thập phân một cách chính xác.
        4. So sánh số thập phân: Học sinh sẽ học cách so sánh hai số thập phân dựa trên giá trị của chúng.

        III. Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 - Kết nối tri thức (trang 37, 38)

        Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

        Bài tập này yêu cầu học sinh chuyển đổi các phân số hoặc hỗn số thành số thập phân. Ví dụ: 3 và 2/10 = 3,2

        Bài 2: Đọc các số thập phân sau:

        Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc số thập phân. Ví dụ: 5,7 đọc là năm phẩy bảy.

        Bài 3: Viết các số thập phân sau:

        Bài tập này yêu cầu học sinh viết số thập phân tương ứng với cách đọc. Ví dụ: Bốn phẩy năm viết là 4,5.

        Bài 4: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

        Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh số thập phân. Học sinh cần so sánh phần nguyên trước, sau đó so sánh phần thập phân.

        IV. Mở rộng kiến thức

        Ngoài các bài tập trong VBT, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số thập phân trong thực tế, chẳng hạn như đo lường chiều dài, khối lượng, thời gian,...

        V. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc trên các trang web học toán online.

        Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 5. Chúc các em học tốt!

        Số thập phânCách đọc
        1,5Một phẩy năm
        7,25Bảy phẩy hai mươi lăm