Bài 29 thuộc chương trình Toán 5 Kết nối tri thức, là phần luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố và vận dụng các kỹ năng giải toán vào thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 2 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho 3 hình:
Hình 1: Hình tròn có bán kính 6 cm;
Hình 2: Hình tam giác có chiều cao 8 cm và đáy 5 cm;
Hình 3: Hình thang có chiều cao 5 cm và hai đáy là 4 cm và 6 cm.
Bạn Hoàng dùng cùng một loại đất sét nặn 3 hình với bề dày như nhau như trên. Hình …….. nặng nhất, hình ………nhẹ nhất.
Phương pháp giải:
Tính diện tích của từng hình rồi so sánh.
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ × đáy × chiều cao
Diện tích hình thang: $$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Diện tích hình tròn = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm²
Hình 2: Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x 5 x 8 = 20 cm²
Hình 3: Diện tích hình thang = $$\frac{{(6 + 4) \times 5}}{2} = 25 cm²$$
Bạn Hoàng dùng cùng một loại đất sét nặn 3 hình với bề dày như nhau như trên. Hình tròn nặng nhất, hình tam giác nhẹ nhất.
Giải Bài 3 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích của chi tiết gỗ = Diện tích hình thang – 3 × $\frac{1}{{2}}$ Diện tích một hình tròn
Diện tích hình thang = $$\frac{{(11 + 13) \times 2,5}}{2} = 30 dm²$$
Diện tích 1 hình tròn = $\frac{3}{{2}}$x$\frac{3}{{2}}$x3,14=7,065dm²
$\frac{1}{{2}}$Diện tích một hình tròn = $\frac{1}{{2}}$x7,065=3,5325 dm²
Diện tích của 3 nửa hình tròn = 3,5325 × 3 = 10,5975 dm²
Diện tích của chi tiết gỗ = 30 – 10,5975 = 19,4025 dm²
Lời giải chi tiết:
Diện tích của chi tiết gỗ đó là 19,4025 dm²
Giải Bài 1 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình chữ nhật ABCD như hình dưới đây có AD = 3 cm và DH = HI = IK = KL = LM = MN = NC = 1,3 cm.
a) Diện tích hình tam giác ADH là ……… cm²
b) Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là ……cm và ……cm
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác vuông nửa tích hai cạnh góc vuông.
Hình thang ABCH có hai đáy là AB và CH
Đáy AB = CD = DH + HI + IK + KL + LM + MN + NC
Đáy CH = Đáy AB – DH
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác ADH = $\frac{1}{{2}}$x3x1,3=1,95 cm²
b) Độ dài đáy AB = DH + HI + IK + KL + LM + MN + NC = 1,3 × 7 = 9,1 (cm)
Độ dài đáy CH = 9,1 – 1,3 = 7,8 (cm)
Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là 9,1 cm và 7,8 cm
Giải Bài 1 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình chữ nhật ABCD như hình dưới đây có AD = 3 cm và DH = HI = IK = KL = LM = MN = NC = 1,3 cm.
a) Diện tích hình tam giác ADH là ……… cm²
b) Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là ……cm và ……cm
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác vuông nửa tích hai cạnh góc vuông.
Hình thang ABCH có hai đáy là AB và CH
Đáy AB = CD = DH + HI + IK + KL + LM + MN + NC
Đáy CH = Đáy AB – DH
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác ADH = $\frac{1}{{2}}$x3x1,3=1,95 cm²
b) Độ dài đáy AB = DH + HI + IK + KL + LM + MN + NC = 1,3 × 7 = 9,1 (cm)
Độ dài đáy CH = 9,1 – 1,3 = 7,8 (cm)
Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là 9,1 cm và 7,8 cm
Giải Bài 2 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho 3 hình:
Hình 1: Hình tròn có bán kính 6 cm;
Hình 2: Hình tam giác có chiều cao 8 cm và đáy 5 cm;
Hình 3: Hình thang có chiều cao 5 cm và hai đáy là 4 cm và 6 cm.
Bạn Hoàng dùng cùng một loại đất sét nặn 3 hình với bề dày như nhau như trên. Hình …….. nặng nhất, hình ………nhẹ nhất.
Phương pháp giải:
Tính diện tích của từng hình rồi so sánh.
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ × đáy × chiều cao
Diện tích hình thang: $$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Diện tích hình tròn = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm²
Hình 2: Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x 5 x 8 = 20 cm²
Hình 3: Diện tích hình thang = $$\frac{{(6 + 4) \times 5}}{2} = 25 cm²$$
Bạn Hoàng dùng cùng một loại đất sét nặn 3 hình với bề dày như nhau như trên. Hình tròn nặng nhất, hình tam giác nhẹ nhất.
Giải Bài 3 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích của chi tiết gỗ = Diện tích hình thang – 3 × $\frac{1}{{2}}$ Diện tích một hình tròn
Diện tích hình thang = $$\frac{{(11 + 13) \times 2,5}}{2} = 30 dm²$$
Diện tích 1 hình tròn = $\frac{3}{{2}}$x$\frac{3}{{2}}$x3,14=7,065dm²
$\frac{1}{{2}}$Diện tích một hình tròn = $\frac{1}{{2}}$x7,065=3,5325 dm²
Diện tích của 3 nửa hình tròn = 3,5325 × 3 = 10,5975 dm²
Diện tích của chi tiết gỗ = 30 – 10,5975 = 19,4025 dm²
Lời giải chi tiết:
Diện tích của chi tiết gỗ đó là 19,4025 dm²
Bài 29: Luyện tập chung (tiết 3) trang 110 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được học.
Bài 29 Luyện tập chung (tiết 3) trang 110 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Để giải các bài tập trong Bài 29 Luyện tập chung (tiết 3) trang 110 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Để giải các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần sử dụng các công thức sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần sử dụng các công thức sau:
Để giải các bài tập này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Khi giải các bài tập trong Bài 29 Luyện tập chung (tiết 3) trang 110 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 29 Luyện tập chung (tiết 3) trang 110 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!