Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) - Giải Vở Bài Tập Toán 5 Kết Nối Tri Thức

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá sâu hơn về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn lại kiến thức về hình tam giác và thực hành tính diện tích trong các bài tập cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.

Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.

Bài 4

    Giải Bài 4 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Cho hình vẽ bên.

    a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH. 

    b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    Trong hình vẽ bên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông? 

    A. Hình tam giác ABD

    B. Hình tam giác EGH 

    C. Hình tam giác BCD

    Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

    Phương pháp giải:

    - Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

    - Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài. 

    - Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    - Qua đỉnh B, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh AD, cắt cạnh AD tại K. BK là đường cao của tam giác BAD. 

    - Kéo dài đoạn GH. Qua đỉnh E vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GH, cắt GH tại I. EI là đường cao của tam giác EGH.

    b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

    Trong hình vẽ bên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông? 

    A. Hình tam giác ABD

    B. Hình tam giác EGH 

    C. Hình tam giác BCD (vuông ở C)

    Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 2

    Bài 3

      Giải Bài 3 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Vẽ hình (theo mẫu)

      Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu.

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 85 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng: 

        BK là đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. 

        KI là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác ABK. 

        KN là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác BCK.

        Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu. 

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh vẽ hình theo mẫu.

        Bài 1

          Giải Bài 1 trang 85 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

          b) Vẽ đường cao ứng với đáy CD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy MN của hình tam giác MNP.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 2

          Phương pháp giải:

          Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

          Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          - Tam giác BCD: Qua đỉnh C, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BD, cắt BD tại điểm H. CH là đường cao ứng với đáy BD của tam giác BCD. 

          - Tam giác OPQ: Qua đỉnh O, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh PQ, cắt PQ tại K. OK là đường cao tương ứng với đáy PQ của tam giác OPQ.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 3

          b) 

          - Kéo dài cạnh CD, qua đỉnh B vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh CD, cắt CD tại I. BI là đường cao ứng với đáy CD của tam giác BCD. 

          - Kéo dài cạnh MN, qua đỉnh B vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao ứng với đáy MN của tam giác PMN.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 4
          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 85 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          a) Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          b) Vẽ đường cao ứng với đáy CD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy MN của hình tam giác MNP.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

          Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          - Tam giác BCD: Qua đỉnh C, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BD, cắt BD tại điểm H. CH là đường cao ứng với đáy BD của tam giác BCD. 

          - Tam giác OPQ: Qua đỉnh O, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh PQ, cắt PQ tại K. OK là đường cao tương ứng với đáy PQ của tam giác OPQ.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          b) 

          - Kéo dài cạnh CD, qua đỉnh B vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh CD, cắt CD tại I. BI là đường cao ứng với đáy CD của tam giác BCD. 

          - Kéo dài cạnh MN, qua đỉnh B vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao ứng với đáy MN của tam giác PMN.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Giải Bài 2 trang 85 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng: 

          BK là đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. 

          KI là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác ABK. 

          KN là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác BCK.

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu. 

          Lời giải chi tiết:

          Học sinh vẽ hình theo mẫu.

          Giải Bài 3 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Vẽ hình (theo mẫu)

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 6

          Phương pháp giải:

          Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Học sinh quan sát rồi vẽ hình vào vở theo mẫu.

          Giải Bài 4 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Cho hình vẽ bên.

          a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH. 

          b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Trong hình vẽ bên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông? 

          A. Hình tam giác ABD

          B. Hình tam giác EGH 

          C. Hình tam giác BCD

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 7

          Phương pháp giải:

          - Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.

          - Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài. 

          - Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          - Qua đỉnh B, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh AD, cắt cạnh AD tại K. BK là đường cao của tam giác BAD. 

          - Kéo dài đoạn GH. Qua đỉnh E vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GH, cắt GH tại I. EI là đường cao của tam giác EGH.

          b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Trong hình vẽ bên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông? 

          A. Hình tam giác ABD

          B. Hình tam giác EGH 

          C. Hình tam giác BCD (vuông ở C)

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 8
          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) trang 85 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 2) - Giải chi tiết Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức

          Bài 25 của chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tiếp tục đi sâu vào kiến thức về hình tam giác, đặc biệt là công thức tính diện tích. Tiết học này giúp học sinh củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại những kiến thức cơ bản về hình tam giác:

          • Hình tam giác là gì? Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc.
          • Các loại tam giác: Tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông.
          • Đường cao của tam giác: Đường cao là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện.
          • Diện tích hình tam giác: Diện tích hình tam giác bằng nửa tích của độ dài đáy và chiều cao tương ứng. Công thức: S = (đáy x chiều cao) / 2

          II. Giải bài tập Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 25

          Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức - Bài 25:

          Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 5cm.

          Giải:

          Diện tích hình tam giác là: (8 x 5) / 2 = 20 (cm2)

          Đáp số: 20cm2

          Bài 2: Một hình tam giác có diện tích là 36cm2 và độ dài đáy là 9cm. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

          Giải:

          Chiều cao của hình tam giác là: (36 x 2) / 9 = 8 (cm)

          Đáp số: 8cm

          Bài 3: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 40m, chiều cao là 25m. Người ta sử dụng mảnh đất đó để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

          Giải:

          Diện tích mảnh đất hình tam giác là: (40 x 25) / 2 = 500 (m2)

          Vậy diện tích trồng rau là 500m2.

          Đáp số: 500m2

          III. Mở rộng và Luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình tam giác, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

          1. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 12cm và chiều cao là 7cm.
          2. Một hình tam giác có diện tích là 48cm2 và chiều cao là 6cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
          3. Một khu vườn hình tam giác có độ dài đáy là 30m, chiều cao là 18m. Tính diện tích khu vườn đó.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về diện tích hình tam giác

          Khi giải các bài tập về diện tích hình tam giác, các em cần chú ý những điều sau:

          • Đảm bảo rằng đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao phải giống nhau.
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích: S = (đáy x chiều cao) / 2
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với những kiến thức và lời giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hình tam giác và diện tích hình tam giác trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Đáy (cm)Chiều cao (cm)Diện tích (cm2)
          5820
          10630