Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức quan trọng về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Đây là một phần kiến thức nền tảng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình học cơ bản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 2 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: $\frac{1}{{2}}$x7x6= 21 cm²
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Giải Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: ………………………..
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: ……………………….
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:$\frac{1}{{2}}$x5x4=10 cm²
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: $\frac{1}{{2}}$x4x6=12 dm²
Giải Bài 5 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng …….. cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ………. cm²
- Diện tích hình tam giác CAD là ………. cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD là ………. cm²
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và hoàn thành yêu cầu bài toán.
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy×chiều cao
Diện tích hình tứ giác ABCD = Diện tích hình tam giác ABD + Diện tích hình tam giác ACD
Lời giải chi tiết:
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và
bằng BC: 2 = 40 : 2 = 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tam giác CAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD
= 600cm² + 600cm²
= 1 200cm²
Giải Bài 3 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là: …………………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của một hình tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) nhân với nhau rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{1}{{2}}$x8x8=32 (m²)
Giải Bài 4 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Phương pháp giải:
Cách 1 | Cách 2 |
MN = QP = 20 cm NP = MQ = 10 cm Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$xMNxNP | Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$Diện tích MNPQ Diện tích MNPQ = MN × NP |
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là: $\frac{1}{{2}}$x20x10=100 cm²
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Giải Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là: ………………………..
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: ……………………….
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:$\frac{1}{{2}}$x5x4=10 cm²
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là: $\frac{1}{{2}}$x4x6=12 dm²
Giải Bài 2 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là: $\frac{1}{{2}}$x7x6= 21 cm²
A. 42 cm | B. 21 cm² |
C. 21 cm | D. 42 cm² |
Giải Bài 3 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là: …………………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của một hình tam giác vuông, ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) nhân với nhau rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{1}{{2}}$x8x8=32 (m²)
Giải Bài 4 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Phương pháp giải:
Cách 1 | Cách 2 |
MN = QP = 20 cm NP = MQ = 10 cm Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$xMNxNP | Diện tích tam giác MNP = $\frac{1}{{2}}$Diện tích MNPQ Diện tích MNPQ = MN × NP |
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là: $\frac{1}{{2}}$x20x10=100 cm²
A. 200 cm² | B. 100 cm² | C. 100 cm | D. 200 cm |
Giải Bài 5 trang 87 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng …….. cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ………. cm²
- Diện tích hình tam giác CAD là ………. cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD là ………. cm²
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và hoàn thành yêu cầu bài toán.
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x đáy×chiều cao
Diện tích hình tứ giác ABCD = Diện tích hình tam giác ABD + Diện tích hình tam giác ACD
Lời giải chi tiết:
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và
bằng BC: 2 = 40 : 2 = 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tam giác CAD = $\frac{1}{{2}}$x60x20=600 cm²
- Diện tích hình tứ giác ABCD
= 600cm² + 600cm²
= 1 200cm²
Bài 25 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình tam giác và đặc biệt là công thức tính diện tích hình tam giác. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ quan trọng cho việc giải các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản:
Giải:
Diện tích hình tam giác là: (8 x 5) / 2 = 20 (cm2)
Đáp số: 20cm2
Giải:
Chiều cao của hình tam giác là: (36 x 2) / 9 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Giải:
Trong hình tam giác vuông, hai cạnh góc vuông có thể được xem là đáy và chiều cao của nhau. Do đó, diện tích hình tam giác là: (4 x 6) / 2 = 12 (cm2)
Đáp số: 12cm2
Để hiểu sâu hơn về cách tính diện tích hình tam giác, các em có thể thực hành với các bài tập sau:
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về hình tam giác và diện tích hình tam giác. Chúc các em học tốt!
Đáy (cm) | Chiều cao (cm) | Diện tích (cm2) |
---|---|---|
5 | 8 | 20 |
9 | 8 | 36 |
4 | 6 | 12 |
Bảng ví dụ về cách tính diện tích hình tam giác |