Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật. Thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em sẽ nắm vững phương pháp tính toán và ứng dụng vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?
Phương pháp giải:
Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000
Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi của bánh xe xích lô đó là:
70 x 3,14 = 219,8 (cm)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:
219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)
Đổi 219 800 cm = 2 198 m
Đáp số: 2 198 m đường
Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Phương pháp giải:
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích của mặt bàn đó là:
0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)
Đáp số: 1,1304 m²
Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng
16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.
a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn.
Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 (m²)
Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (m²)
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 (m²)
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)
Giải Bài 1 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Ở sảnh của một khách sạn người ta trải tấm thảm dạng hình tròn có bán kính 2m.
a) Chu vi của tấm thảm đó là:
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là:
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Phương pháp giải:
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m
A. 6,28 m | B. 12,65 m | C. 12,56 m | D. 12,56 m² |
b) Diện tích của tấm thảm đó là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
A. 12,56 m | B. 12,56 m² | C. 12,65 m² | D. 1,256 m² |
Giải Bài 2 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bánh xe xích lô có đường kính là 70 cm. Hỏi xe xích lô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng?
Phương pháp giải:
Số mét đường mà xe lăn đi được nếu lăn 1 000 vòng = chu vi bánh xe 1 000
Chu vi bánh xe hình tròn = đường kính × 3,14 = bán kính 2 3,14
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Chu vi của bánh xe xích lô đó là:
70 x 3,14 = 219,8 (cm)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng thì xe xích lô đi được số mét là:
219,8 x 1 000 = 219 800 (cm)
Đổi 219 800 cm = 2 198 m
Đáp số: 2 198 m đường
Giải Bài 3 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Nam đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,2 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Bán kính của mặt bàn hình tròn = đường kính : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt bàn hình tròn đó là:
1,2 : 2 = 0,6 (m)
Diện tích của mặt bàn đó là:
0,6 × 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m²)
Đáp số: 1,1304 m²
Giải Bài 4 trang 124 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Vườn hoa của Trường Tiểu học Lê Lợi dạng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng
16 m. Ở giữa vườn hoa là hồ nước hình tròn có bán kính 4 m, phần đất còn lại làm đường đi và trồng hoa.
a) Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là …………………………………………
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là ………………………………………………….
Phương pháp giải:
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa = Diện tích vườn hoa hình chữ nhật – diện tích hồ nước hình tròn.
Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hồ nước hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước = chu vi hồ nước = bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật = 24 × 16 = 384 (m²)
Diện tích hồ nước hình tròn = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (m²)
Diện tích phần đất làm đường đi và trồng hoa là: 384 – 50,24 = 333,76 (m²)
b) Độ dài hàng rào xung quanh hồ nước là: 4 × 2 × 3,14 = 25,12 (m)
Bài 33 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng đã học. Bài học này tập trung vào việc vận dụng các công thức để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic cho học sinh.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cơ bản về diện tích và chu vi:
(Bài tập này thường bao gồm các hình vuông và hình chữ nhật với kích thước cụ thể. Học sinh cần áp dụng các công thức đã học để tính toán.)
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Giải:
Diện tích mảnh đất = 12m x 12m = 144m2
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 24cm / 2 = 12cm
Chiều rộng hình chữ nhật là: 12cm - 7cm = 5cm
Kiến thức về diện tích và chu vi không chỉ dừng lại ở việc giải các bài tập trong sách giáo khoa. Chúng còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Để nắm vững kiến thức hơn nữa, các em có thể tự luyện tập thêm các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo trực tuyến và trong sách giáo khoa để các em lựa chọn.
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 2) trang 123 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!
Hình | Công thức tính diện tích | Công thức tính chu vi |
---|---|---|
Hình vuông | a x a | a x 4 |
Hình chữ nhật | a x b | (a + b) x 2 |
Trong đó: a là cạnh hình vuông, a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật. |