Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là bài học giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 3

    Giải Bài 3 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trường Tiểu học Đoàn Kết có diện tích là 2,5 ha. Trong đó có $\frac{2}{{5}}$ diện tích đất được dùng để xây phòng học. Tính diện tích đất được dùng để xây phòng học theo đơn vị mét vuông.

    Phương pháp giải:

    Đổi 2,5 ha = 25 000 

    Diện tích đất dùng để xây phòng học = Diện tích trường Tiểu học x $\frac{2}{{5}}$

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Đổi 2,5 ha = 25 000 m²

    Diện tích đất dùng để xây phòng học là:

    25 000 × $\frac{2}{{5}}$ = 10 000 (m²)

    Đáp số: 10 000 m²

    Bài 2

      Giải Bài 2 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Viết số hoặc phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

      a) 30 000  = …………. ha

      7 500  = …………. ha

      b) 2 k = …………. ha

      300 k = …………. ha

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

      1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

      Lời giải chi tiết:

      a) 30 000 m² = 3 ha

      7 500 m² = $\frac{7500}{{10000}}$ ha = 0,75 ha 

      b) 2 km² = $\frac{2}{{100}}$ ha = 0,02 ha 

      300 km² = $\frac{300}{{100}}$ ha = 3 ha 

      Bài 1

        Giải Bài 1 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

        Diện tích mặt sàn căn hộ nhà Mai khoảng:

        A. 100 m

        B. 100 

        C. 100 ha

        D. 100 k

        Phương pháp giải:

        Chọn số đo diện tích phù hợp với mặt sàn căn hộ.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích mặt sàn căn hộ nhà Mai khoảng:

        A. 100 mm²

        B. 100 m²

        C. 100 ha

        D. 100 km²

        Bài 4

          Giải Bài 4 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Công ty điện mặt trời có một mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 100 m. Công ty đã dùng $\frac{3}{{4}}$ mảnh đất đó để lắp đặt hệ thống pin mặt trời. Hỏi công ty đó dùng bao nhiêu héc-ta đất để lắp đặt hệ thống pin mặt trời? 

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

          Tính diện tích mảnh đất dùng để lắp đặt hệ thống pin mặt trời = diện tích mảnh đất × $\frac{3}{{4}}$

          Đổi đơn vị từ mét vuông sang héc ta. 

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó là;

          300 × 100 = 30 000 ()

          Diện tích đất dùng để lắp đặt hệ thống pin mặt trời là:

          30 000 × $\frac{3}{{4}}$ = 22 500 ()

          Đổi 22 500  = 2,25 ha

          Đáp số: 2,25 ha

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Diện tích mặt sàn căn hộ nhà Mai khoảng:

          A. 100 m

          B. 100 

          C. 100 ha

          D. 100 k

          Phương pháp giải:

          Chọn số đo diện tích phù hợp với mặt sàn căn hộ.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích mặt sàn căn hộ nhà Mai khoảng:

          A. 100 mm²

          B. 100 m²

          C. 100 ha

          D. 100 km²

          Giải Bài 2 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Viết số hoặc phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

          a) 30 000  = …………. ha

          7 500  = …………. ha

          b) 2 k = …………. ha

          300 k = …………. ha

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

          1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

          Lời giải chi tiết:

          a) 30 000 m² = 3 ha

          7 500 m² = $\frac{7500}{{10000}}$ ha = 0,75 ha 

          b) 2 km² = $\frac{2}{{100}}$ ha = 0,02 ha 

          300 km² = $\frac{300}{{100}}$ ha = 3 ha 

          Giải Bài 3 trang 61 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Trường Tiểu học Đoàn Kết có diện tích là 2,5 ha. Trong đó có $\frac{2}{{5}}$ diện tích đất được dùng để xây phòng học. Tính diện tích đất được dùng để xây phòng học theo đơn vị mét vuông.

          Phương pháp giải:

          Đổi 2,5 ha = 25 000 

          Diện tích đất dùng để xây phòng học = Diện tích trường Tiểu học x $\frac{2}{{5}}$

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Đổi 2,5 ha = 25 000 m²

          Diện tích đất dùng để xây phòng học là:

          25 000 × $\frac{2}{{5}}$ = 10 000 (m²)

          Đáp số: 10 000 m²

          Giải Bài 4 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Công ty điện mặt trời có một mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 100 m. Công ty đã dùng $\frac{3}{{4}}$ mảnh đất đó để lắp đặt hệ thống pin mặt trời. Hỏi công ty đó dùng bao nhiêu héc-ta đất để lắp đặt hệ thống pin mặt trời? 

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

          Tính diện tích mảnh đất dùng để lắp đặt hệ thống pin mặt trời = diện tích mảnh đất × $\frac{3}{{4}}$

          Đổi đơn vị từ mét vuông sang héc ta. 

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó là;

          300 × 100 = 30 000 ()

          Diện tích đất dùng để lắp đặt hệ thống pin mặt trời là:

          30 000 × $\frac{3}{{4}}$ = 22 500 ()

          Đổi 22 500  = 2,25 ha

          Đáp số: 2,25 ha

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản về số thập phân, diện tích, chu vi và các phép tính liên quan.

          Nội dung bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 61

          Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân.
          • Bài 2: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
          • Bài 3: Giải các bài toán tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức đã học.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân, các em có thể áp dụng các quy tắc sau:

          • Phép cộng: Cộng các phần nguyên trước, sau đó cộng các phần thập phân.
          • Phép trừ: Trừ các phần nguyên trước, sau đó trừ các phần thập phân.
          • Phép nhân: Nhân các số như bình thường, sau đó đếm số chữ số thập phân của cả hai số và đặt dấu phẩy ở vị trí tương ứng.
          • Phép chia: Chia các số như bình thường, sau đó đếm số chữ số thập phân của cả hai số và đặt dấu phẩy ở vị trí tương ứng.
          Bài 2: Giải bài toán về diện tích và chu vi

          Để giải các bài toán về diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, các em cần nhớ các công thức sau:

          • Diện tích hình chữ nhật: Chiều dài x Chiều rộng
          • Chu vi hình chữ nhật: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
          • Diện tích hình vuông: Cạnh x Cạnh
          • Chu vi hình vuông: Cạnh x 4
          Bài 3: Giải bài toán tổng hợp

          Để giải các bài toán tổng hợp, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần lựa chọn các kiến thức phù hợp và áp dụng để giải bài toán.

          Mẹo giải toán hiệu quả

          Để giải toán hiệu quả, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán.
          • Sử dụng các công thức và quy tắc đã học.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập

          Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các em nên dành thời gian làm các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức và các bài tập khác để nâng cao khả năng giải toán của mình.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 18: Luyện tập chung (tiết 1) trang 61 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Công thứcMô tả
          Diện tích hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
          Chu vi hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2