Bài 29: Luyện tập chung (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
a) Vẽ lại các hình sau.
Giải Bài 3 trang 109 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích mảnh đất ABCD = Diện tích hình thang ABCG + Diện tích hình tam giác CDG
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình thang ABCG là:
$$\frac{{(14 + 10) \times 10}}{2} = 120(m²)$$
Diện tích hình tam giác CGD là:
$$\frac{{14 \times 4}}{2} = 28(m²)$$
Diện tích mảnh đất ABCD là:
120 + 28 = 148 (m²)
Đáp số: 148 m²
Giải Bài 2 trang 109 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và viết số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đoạn thẳng AK là:
8 + 12 + 4 = 24 (m)
Diện tích hình thang ABCK là:
$$\frac{{(24 + 8) \times 24}}{2} = 384(cm²)$$
Diện tích hình tam giác DEK là:
$$\frac{{12 \times 12}}{2} = 72(m²)$$
Diện tích mảnh đất ABCDE là:
384 + 72 = 456 (m²)
Đáp số: 456 m²
Giải Bài 4 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích phần màu xanh = Diện tích hình tam giác – diện tích hình tròn
Diện tích hình tam giác = $$\frac{{3 \times 4}}{2} = 6(cm²)$$
Diện tích hình tròn = 1x1x3,14=3,14(cm²)
Diện tích phần màu xanh = 6 – 3,14 = 2,86 (cm²)
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
A. Diện tích phần màu xanh bằng diện tích hình tròn.
B. Diện tích phần màu xanh lớn hơn diện tích hình tròn.
C. Diện tích phần màu xanh bé hơn diện tích hình tròn.
Giải Bài 1 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Vẽ lại các hình sau.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết rằng mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm. Diện tích hình thang ABCD ở câu a là ……… m².
Phương pháp giải:
a) Học sinh quan sát và vẽ lại hình theo mẫu.
b) Diện tích hình thang $$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
b) Hình thang ABCD có: AB = 7,5 cm; CD = 15 cm; AD = 10 cm .
Diện tích hình thang ABCD ở câu a = $$\frac{{(15 + 7,5) \times 10}}{2} = 112,5 cm²$$
Giải Bài 1 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Vẽ lại các hình sau.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết rằng mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm. Diện tích hình thang ABCD ở câu a là ……… m².
Phương pháp giải:
a) Học sinh quan sát và vẽ lại hình theo mẫu.
b) Diện tích hình thang $$S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
b) Hình thang ABCD có: AB = 7,5 cm; CD = 15 cm; AD = 10 cm .
Diện tích hình thang ABCD ở câu a = $$\frac{{(15 + 7,5) \times 10}}{2} = 112,5 cm²$$
Giải Bài 2 trang 109 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình và viết số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đoạn thẳng AK là:
8 + 12 + 4 = 24 (m)
Diện tích hình thang ABCK là:
$$\frac{{(24 + 8) \times 24}}{2} = 384(cm²)$$
Diện tích hình tam giác DEK là:
$$\frac{{12 \times 12}}{2} = 72(m²)$$
Diện tích mảnh đất ABCDE là:
384 + 72 = 456 (m²)
Đáp số: 456 m²
Giải Bài 3 trang 109 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích mảnh đất ABCD = Diện tích hình thang ABCG + Diện tích hình tam giác CDG
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình thang ABCG là:
$$\frac{{(14 + 10) \times 10}}{2} = 120(m²)$$
Diện tích hình tam giác CGD là:
$$\frac{{14 \times 4}}{2} = 28(m²)$$
Diện tích mảnh đất ABCD là:
120 + 28 = 148 (m²)
Đáp số: 148 m²
Giải Bài 4 trang 110 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Diện tích phần màu xanh = Diện tích hình tam giác – diện tích hình tròn
Diện tích hình tam giác = $$\frac{{3 \times 4}}{2} = 6(cm²)$$
Diện tích hình tròn = 1x1x3,14=3,14(cm²)
Diện tích phần màu xanh = 6 – 3,14 = 2,86 (cm²)
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
A. Diện tích phần màu xanh bằng diện tích hình tròn.
B. Diện tích phần màu xanh lớn hơn diện tích hình tròn.
C. Diện tích phần màu xanh bé hơn diện tích hình tròn.
Bài 29: Luyện tập chung (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được học để giải quyết.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Bài 29: Luyện tập chung (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:
Để giải các bài toán về tỉ số phần trăm, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
Ví dụ: Một cửa hàng có 200 sản phẩm, trong đó có 40 sản phẩm là hàng giảm giá. Hỏi tỉ số phần trăm của hàng giảm giá so với tổng số sản phẩm là bao nhiêu?
Giải:
Tỉ số phần trăm của hàng giảm giá so với tổng số sản phẩm là: (40 / 200) * 100% = 20%
Để giải các bài toán về tìm số phần trăm của một số, học sinh cần nắm vững công thức sau:
Số phần trăm của a là: (phần trăm / 100) * a
Ví dụ: Tìm 25% của 80.
Giải:
25% của 80 là: (25 / 100) * 80 = 20
Để giải các bài toán về tính lãi suất tiết kiệm, học sinh cần nắm vững các công thức sau:
Ví dụ: Một người gửi tiết kiệm 5000000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau 3 tháng, người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi?
Giải:
Tiền lãi sau 3 tháng là: 5000000 * 0,5% * 3 = 75000 đồng
Để giải các bài toán về tính giá bán sau khi giảm giá, học sinh cần nắm vững công thức sau:
Giá bán sau khi giảm giá = Giá gốc - (Giá gốc * Tỉ lệ giảm giá)
Ví dụ: Một chiếc áo có giá gốc là 200000 đồng, được giảm giá 10%. Hỏi giá bán sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Giải:
Giá bán sau khi giảm giá là: 200000 - (200000 * 10%) = 180000 đồng
Các bài toán tổng hợp về tỉ số phần trăm đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài 29: Luyện tập chung (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!