Bài 33 thuộc chương trình ôn tập Toán 5, tập trung vào việc củng cố kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững các công thức và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình dưới đây.
Giải Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 43 m và 37 m, chiều cao là 25 m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m² thu được 88 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?
Phương pháp giải:
Diện tích thửa ruộng hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Số tấn ngô thu hoạch được trên cả thửa ruộng = Diện tích thửa ruộng : 100 x 88
Lời giải chi tiết:
Diện tích thửa ruộng hình thang đó là:
$$\frac{{(43 + 37) \times 25}}{2} = 1000 (m²)$$
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tấn ngô là:
1 000 : 100 x 88 = 880 kg = 0,88 (tấn) Đáp số: 0,88 tấn
Giải Bài 1 trang 125 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Chia hình tứ giác trên thành hai hình tam giác vuông ADC và ABC (Bằng cách nối A với C).
Diện tích hình tứ giác = Diện tích tam giác ABC + Diện tích tam giác ADC
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình tam giác ADC là:
$\frac{1}{{2}}$x13x84=546 (cm²)
Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{1}{{2}}$x36x77=1386 (cm²)
Diện tích hình từ giác ABCD là:
546 + 1 386 = 1 932 (cm²)
Đáp số: 1 932 (cm²)
Giải Bài 4 trang 126 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.
Diện tích của bồn hoa là:
A. 25,12 m²
B. 41,12 m²
C. 411,2 m²
D. 40,12 m²Phương pháp giải:
Diện tích bồn hoa = Diện tích hình vuông + Diện tích 2 hình tròn
= Cạnh cạnh + 2 (bán kính bán kính 3,14)
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 m²
Diện tích 1 hình tròn = 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
Diện tích 2 hình tròn = 12,56 x 2 = 25,12 m²
Diện tích bồn hoa = 16 + 25,12=41,12 m²
Diện tích của bồn hoa là:
A. 25,12 m²
B. 41,12 m²
C. 411,2 m²
D. 40,12 m²
Giải Bài 2 trang 125 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S?
Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh AC.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Ta có: M là trung điểm cạnh AC nên MA = MC
Mà đường cao của tam giác BCM = đường cao của tam giác BAM
Vậy diện tích hình tam giác BAM = diện tích hình tam giác BCM
Giải Bài 1 trang 125 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Chia hình tứ giác trên thành hai hình tam giác vuông ADC và ABC (Bằng cách nối A với C).
Diện tích hình tứ giác = Diện tích tam giác ABC + Diện tích tam giác ADC
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích hình tam giác ADC là:
$\frac{1}{{2}}$x13x84=546 (cm²)
Diện tích hình tam giác ABC là:
$\frac{1}{{2}}$x36x77=1386 (cm²)
Diện tích hình từ giác ABCD là:
546 + 1 386 = 1 932 (cm²)
Đáp số: 1 932 (cm²)
Giải Bài 2 trang 125 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S?
Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh AC.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Ta có: M là trung điểm cạnh AC nên MA = MC
Mà đường cao của tam giác BCM = đường cao của tam giác BAM
Vậy diện tích hình tam giác BAM = diện tích hình tam giác BCM
Giải Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 43 m và 37 m, chiều cao là 25 m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m² thu được 88 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?
Phương pháp giải:
Diện tích thửa ruộng hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Số tấn ngô thu hoạch được trên cả thửa ruộng = Diện tích thửa ruộng : 100 x 88
Lời giải chi tiết:
Diện tích thửa ruộng hình thang đó là:
$$\frac{{(43 + 37) \times 25}}{2} = 1000 (m²)$$
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tấn ngô là:
1 000 : 100 x 88 = 880 kg = 0,88 (tấn) Đáp số: 0,88 tấn
Giải Bài 4 trang 126 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.
Diện tích của bồn hoa là:
A. 25,12 m²
B. 41,12 m²
C. 411,2 m²
D. 40,12 m²Phương pháp giải:
Diện tích bồn hoa = Diện tích hình vuông + Diện tích 2 hình tròn
= Cạnh cạnh + 2 (bán kính bán kính 3,14)
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 m²
Diện tích 1 hình tròn = 2 x 2 x 3,14 = 12,56 m²
Diện tích 2 hình tròn = 12,56 x 2 = 25,12 m²
Diện tích bồn hoa = 16 + 25,12=41,12 m²
Diện tích của bồn hoa là:
A. 25,12 m²
B. 41,12 m²
C. 411,2 m²
D. 40,12 m²
Bài 33 trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về diện tích và chu vi của các hình phẳng. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật đến việc giải các bài toán có liên quan đến thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức lý thuyết sau:
Việc hiểu rõ các công thức này là nền tảng để giải quyết các bài tập một cách chính xác và hiệu quả.
Bài 1: Tính diện tích của hình vuông có cạnh 5cm.
Giải: Diện tích hình vuông là: 5cm x 5cm = 25cm2
Bài 2: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm.
Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (8cm + 4cm) x 2 = 24cm
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải: Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2
Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 20cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình vuông đó.
Giải: Độ dài mỗi cạnh của hình vuông là: 20cm / 4 = 5cm
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập ôn tập về diện tích và chu vi trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 33 và có thể tự tin giải các bài tập về diện tích và chu vi một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!