Bài 34 Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là bài học giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức về đo lường đã học. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích, chu vi, thể tích và thời gian.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Giải Bài 1 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 m 250 mm = …………….. m 670 m = ………… km 439 g = ………… kg | 863 cm = ……….. m 3 tấn 107 kg = ……… tấn 5 420 kg = ……… tấn |
b) 7 m² 46 dm² = …… m² 60 mm² = ………. cm² 527 ha = ……… km² | 361 dm² = …… m² 51 km² 8 ha = ………. km² 73 ha = ……… km² |
Phương pháp giải:
a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.
b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 6 m 250 mm = 6,25 m 670 m = 0,67 km 439 g = 0,439 kg | 863 cm = 8,63 m 3 tấn 107 kg = 3,107 tấn 5 420 kg = 5,42 tấn |
b) 7 m2 46 dm² = 7,46 m² 60 mm² = 0,6 cm² 527 ha = 5,27 km² | 361 dm² = 3,61 m² 51 km² 8 ha = 51,08 km² 73 ha = 0,73 km² |
Giải Bài 3 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{5}{12}$ giờ = ………… phút | b) $\frac{1}{6}$ phút = ……….giây | c) $\frac{7}{10}$ thế kỉ = ………… năm |
Phương pháp giải:
Áp dụng đổi: 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây, 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{12}$ giờ = 25 phút | b) $\frac{1}{6}$ phút = 10 giây | c) $\frac{7}{10}$ thế kỉ = 70 năm |
Giải Bài 4 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một khu đô thị có diện tích 105 ha. Người ta sử dụng $\frac{3}{7}$ diện tích để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích; diện tích còn lại làm khuồn viên cây xanh và hồ điều hòa. Hỏi diện tích làm khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Phương pháp giải:
Tính diện tích phần đất để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích
= diện tích khu đô thị × $\frac{3}{7}$
Tính diện tích phần đất làm khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa
= diện tích khu đô thị - diện tích phần đất để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích
Lời giải chi tiết:
Diện tích để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích là:
105 × $\frac{3}{7}$ = 45 (ha)
Diện tích khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa là:
105 – 45 = 60 (ha)
Đổi: 60 ha = 0,6 km²
Đáp số: 60 ha, 0,6 km²
Giải Bài 2 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một siêu thị nhập về 280 kg cam và số ki – lô – gam thanh long gấp 3 lần số ki – lô – gam cam. Hỏi siêu thị đó nhập về tất cả bao nhiêu tấn cam và thanh long?
Phương pháp giải:
Đối số ki – lô – gam cam nhập về từ kg sang đơn vị tấn.
Tính số tấn thanh long nhập về = số tấn cam × 3
Tổng tất cả số tấn cam và thanh long = số tấn cam + số tấn thanh long
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi 280 kg = 0,28 tấn
Siêu thị đó nhập về số thanh long là:
0,28 × 3 = 0,84 (tấn)
Siêu thị đó nhập về tất cả số tấn cam và thanh long là:
0,28 + 0,84 = 1,12 (tấn)
Đáp số: 1,12 tấn
Giải Bài 1 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 m 250 mm = …………….. m 670 m = ………… km 439 g = ………… kg | 863 cm = ……….. m 3 tấn 107 kg = ……… tấn 5 420 kg = ……… tấn |
b) 7 m² 46 dm² = …… m² 60 mm² = ………. cm² 527 ha = ……… km² | 361 dm² = …… m² 51 km² 8 ha = ………. km² 73 ha = ……… km² |
Phương pháp giải:
a) Trong bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.
b) Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 6 m 250 mm = 6,25 m 670 m = 0,67 km 439 g = 0,439 kg | 863 cm = 8,63 m 3 tấn 107 kg = 3,107 tấn 5 420 kg = 5,42 tấn |
b) 7 m2 46 dm² = 7,46 m² 60 mm² = 0,6 cm² 527 ha = 5,27 km² | 361 dm² = 3,61 m² 51 km² 8 ha = 51,08 km² 73 ha = 0,73 km² |
Giải Bài 2 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một siêu thị nhập về 280 kg cam và số ki – lô – gam thanh long gấp 3 lần số ki – lô – gam cam. Hỏi siêu thị đó nhập về tất cả bao nhiêu tấn cam và thanh long?
Phương pháp giải:
Đối số ki – lô – gam cam nhập về từ kg sang đơn vị tấn.
Tính số tấn thanh long nhập về = số tấn cam × 3
Tổng tất cả số tấn cam và thanh long = số tấn cam + số tấn thanh long
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi 280 kg = 0,28 tấn
Siêu thị đó nhập về số thanh long là:
0,28 × 3 = 0,84 (tấn)
Siêu thị đó nhập về tất cả số tấn cam và thanh long là:
0,28 + 0,84 = 1,12 (tấn)
Đáp số: 1,12 tấn
Giải Bài 3 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{5}{12}$ giờ = ………… phút | b) $\frac{1}{6}$ phút = ……….giây | c) $\frac{7}{10}$ thế kỉ = ………… năm |
Phương pháp giải:
Áp dụng đổi: 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây, 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{12}$ giờ = 25 phút | b) $\frac{1}{6}$ phút = 10 giây | c) $\frac{7}{10}$ thế kỉ = 70 năm |
Giải Bài 4 trang 128 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một khu đô thị có diện tích 105 ha. Người ta sử dụng $\frac{3}{7}$ diện tích để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích; diện tích còn lại làm khuồn viên cây xanh và hồ điều hòa. Hỏi diện tích làm khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Phương pháp giải:
Tính diện tích phần đất để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích
= diện tích khu đô thị × $\frac{3}{7}$
Tính diện tích phần đất làm khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa
= diện tích khu đô thị - diện tích phần đất để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích
Lời giải chi tiết:
Diện tích để xây nhà ở, đường đi và các công trình tiện ích là:
105 × $\frac{3}{7}$ = 45 (ha)
Diện tích khuôn viên cây xanh và hồ điều hòa là:
105 – 45 = 60 (ha)
Đổi: 60 ha = 0,6 km²
Đáp số: 60 ha, 0,6 km²
Giải Bài 5 trang 129 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 45 637 và 8 092 là:
A. 53 629 | B. 43 729 | C. 53 729 | D. 126 557 |
b) Hiệu của 68 083 và 6 514 là:
A. 62 569 | B. 61 569 | C. 61 579 | D. 51 569 |
c) Tích của 263 và 32 là:
A. 8 216 | B. 8 316 | C. 1 315 | D. 8 416 |
d) Thương của 62 514 và 69 là:
A. 906 | B. 96 | C. 609 | D. 9 051 |
Phương pháp giải:
Đọc và thực hiện từng yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
a) Tổng của 45 637 và 8 092 là: 45 637 + 8 092 = 53 729
A. 53 629 | B. 43 729 | C. 53 729 | D. 126 557 |
b) Hiệu của 68 083 và 6 514 là: 68 083 – 6 514 = 61 569
A. 62 569 | B. 61 569 | C. 61 579 | D. 51 569 |
c) Tích của 263 và 32 là: 263 × 32 = 8 416
A. 8 216 | B. 8 316 | C. 1 315 | D. 8 416 |
d) Thương của 62 514 và 69 là: 62 514 : 69 = 906
A. 906 | B. 96 | C. 609 | D. 9 051 |
Giải Bài 5 trang 129 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 45 637 và 8 092 là:
A. 53 629 | B. 43 729 | C. 53 729 | D. 126 557 |
b) Hiệu của 68 083 và 6 514 là:
A. 62 569 | B. 61 569 | C. 61 579 | D. 51 569 |
c) Tích của 263 và 32 là:
A. 8 216 | B. 8 316 | C. 1 315 | D. 8 416 |
d) Thương của 62 514 và 69 là:
A. 906 | B. 96 | C. 609 | D. 9 051 |
Phương pháp giải:
Đọc và thực hiện từng yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
a) Tổng của 45 637 và 8 092 là: 45 637 + 8 092 = 53 729
A. 53 629 | B. 43 729 | C. 53 729 | D. 126 557 |
b) Hiệu của 68 083 và 6 514 là: 68 083 – 6 514 = 61 569
A. 62 569 | B. 61 569 | C. 61 579 | D. 51 569 |
c) Tích của 263 và 32 là: 263 × 32 = 8 416
A. 8 216 | B. 8 316 | C. 1 315 | D. 8 416 |
d) Thương của 62 514 và 69 là: 62 514 : 69 = 906
A. 906 | B. 96 | C. 609 | D. 9 051 |
Bài 34 Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn lại và hệ thống hóa kiến thức về đo lường đã được học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các công thức và kiến thức đã học để giải quyết.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 34 Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức trang 128:
Để tính diện tích hình vuông, ta sử dụng công thức: Diện tích = cạnh x cạnh. Để tính diện tích hình chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm. Diện tích của hình vuông đó là: 5cm x 5cm = 25cm2.
Để tính chu vi hình vuông, ta sử dụng công thức: Chu vi = cạnh x 4. Để tính chu vi hình chữ nhật, ta sử dụng công thức: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: (8cm + 4cm) x 2 = 24cm.
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Thể tích = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 6cm x 4cm x 3cm = 72cm3.
Các bài toán liên quan đến thời gian thường yêu cầu học sinh phải đổi đơn vị thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm) và tính toán thời gian.
Ví dụ: Một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đó đi được bao xa trong 2 giờ?
Giải: Quãng đường người đó đi được là: 40km/giờ x 2 giờ = 80km.
Bài tập tổng hợp thường kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt để giải quyết.
Để củng cố kiến thức về đo lường, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 34 Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 128 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về đo lường và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.
Hình | Công thức |
---|---|
Hình vuông | Diện tích = cạnh x cạnh; Chu vi = cạnh x 4 |
Hình chữ nhật | Diện tích = chiều dài x chiều rộng; Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 |
Hình hộp chữ nhật | Thể tích = chiều dài x chiều rộng x chiều cao |