Bài học này giúp học sinh ôn tập lại kiến thức về số tự nhiên, phân số và số thập phân đã học trong chương trình Toán 5. Thông qua các bài tập thực hành, học sinh sẽ củng cố kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
$\frac{{14}}{{20}}$ = ………………………
$\frac{5}{4}$ = ………………………
$\frac{{24}}{{300}}$ = ………………………
$\frac{7}{8}$ = ………………………
Phương pháp giải:
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…
- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Lời giải chi tiết:
$\frac{{14}}{{20}}$ = $\frac{{14:2}}{{20:2}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{5}{4}$ = $\frac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$
$\frac{{24}}{{300}}$ = $\frac{{24:3}}{{300:3}} = \frac{8}{{100}} = 0,08$
$\frac{7}{8}$ = $\frac{{7 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{875}}{{1000}} = 0,875$
Giải Bài 4 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ ở một toà nhà chung cư:
71,31 m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 68,98 m2
Các số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Vì 68,98 < 69,89 < 71,29 < 71,31 nên số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
68,98 m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 71,31 m2
Giải Bài 5 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng .........% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng ......... vụ này.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 = 120% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 0,95 vụ này.
Giải Bài 3 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
>; <; =
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 98 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
$\frac{{14}}{{20}}$ = ………………………
$\frac{5}{4}$ = ………………………
$\frac{{24}}{{300}}$ = ………………………
$\frac{7}{8}$ = ………………………
Phương pháp giải:
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…
- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1$; $\frac{1}{{100}} = 0,01$;…
Lời giải chi tiết:
$\frac{{14}}{{20}}$ = $\frac{{14:2}}{{20:2}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{5}{4}$ = $\frac{{5 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{125}}{{100}} = 1,25$
$\frac{{24}}{{300}}$ = $\frac{{24:3}}{{300:3}} = \frac{8}{{100}} = 0,08$
$\frac{7}{8}$ = $\frac{{7 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{875}}{{1000}} = 0,875$
Giải Bài 3 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
>; <; =
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ ở một toà nhà chung cư:
71,31 m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 68,98 m2
Các số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Vì 68,98 < 69,89 < 71,29 < 71,31 nên số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
68,98 m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 71,31 m2
Giải Bài 5 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng .........% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng ......... vụ này.
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 = 120% vụ trước.
b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.
Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 0,95 vụ này.
Bài 68 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc thực hiện các phép tính cơ bản đến việc giải các bài toán có liên quan đến thực tế.
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm. Các số tự nhiên bao gồm 0, 1, 2, 3,... Trong bài học này, học sinh sẽ ôn tập lại các tính chất của số tự nhiên, cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, và các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Học sinh sẽ ôn tập lại các khái niệm về phân số, cách so sánh phân số, cách cộng, trừ, nhân, chia phân số, và các bài toán liên quan đến phân số.
Số thập phân là cách biểu diễn các số không nguyên bằng cách sử dụng dấu phẩy. Học sinh sẽ ôn tập lại các khái niệm về số thập phân, cách so sánh số thập phân, cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, và các bài toán liên quan đến số thập phân.
Bài 68 cung cấp một loạt các bài tập thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Các bài tập này bao gồm:
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 68, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự tin làm bài. Lời giải được trình bày một cách dễ hiểu, có kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích rõ ràng.
Để học tốt Bài 68, học sinh nên:
Hy vọng rằng với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.