Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 18 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng đã học qua các bài trước. Học sinh sẽ được củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, giải toán có liên quan đến số thập phân và các ứng dụng thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 62, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập về nhà.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 2

    Giải Bài 2 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

    a) 375 k = …………….. ha 

    b) 21 ha = …………. 

    c) 1 315 d = ………… 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

    1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

    Lời giải chi tiết:

    a) 375 km² = 37 500 ha 

    b) 21 ha = 210 000 m²

    c) 1 315 dm² = $\frac{1315}{{100}}$ m² = 13,15 m²

    Bài 1

      Giải Bài 1 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      Vườn quốc gia Tràm Chim nằm trong vùng Đồng Tháp Mười, thuộc huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Diện tích của tỉnh Đồng Tháp là 3 384 k. Tổng diện tích của vườn quốc gia Tràm Chim có thể là số đo nào trong các số đo dưới đây? 

      A. 7 313 k

      B. 7 313 ha

      C. 7 313 d

      D. 7 313 c

      Phương pháp giải:

      Chọn số đo diện tích phù hợp với vườn quốc gia. 

      Lời giải chi tiết:

      Tổng diện tích của vườn quốc gia Tràm Chim có thể là số đo nào trong các số đo dưới đây? 

      A. 7 313 km²

      B. 7 313 ha

      C. 7 313 dm²

      D. 7 313 cm²

      Bài 4

        Giải Bài 4 trang 63 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Chú Nam muốn lát gạch cho căn phòng có mặt sàn hình chữ nhật với chiều dài 6 m. chiều rộng 4 m. Biết chú chọn loại gạch hình vuông cạnh 5 dm, loại gạch này được bán theo hộp, mỗi hộp có 4 viên. Hỏi chú Nam cần mua bao nhiêu hộp gạch như vậy để đủ lát mặt sàn căn phòng đó? 

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích mặt sàn hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

        Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh 

        Tính số viên gạch cần dùng để lát căn phòng = diện tích mặt sàn : diện tích một viên gạch 

        Tính số hộp gạch cần dùng = tổng số viên cần dùng để lát : số viên một hộp 

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là:

        6 × 4 = 24 ()

        Đổi 24  = 2 400 d

        Diện tích của một viên gạch hình vuông là:

        5 × 5 = 25 (d)

        Số viên gạch dùng để lát căn phòng là: 

        2 400 : 25 = 96 (viên gạch) 

        Để lát được đủ mặt sàn căn phòng đó, chú Nam cần mua số hộp gạch là:

        96 : 4 = 24 (hộp)

        Đáp số: 24 hộp

        Bài 5

          Giải Bài 5 trang 63 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Cô Tư chia một mảnh đất hình vuông thành 5 phần. Trong đó có 4 phần đất hình chữ nhật giống nhau để trồng các loại thảo mộc, phần đất hình vuông còn lại để xây dựng nhà kho chứa dụng cụ làm vườn và hạt giống. Biết mỗi phần đất hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và phần đất hình vuông có cạnh 3 m. Tính diện tích mảnh đất của cô Tư. 

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích 4 phần đất hình chữ nhật giống nhau = 4 × ( chiều dài × chiều rộng) 

          Tính diện tích 1 phần đất hình vuông = cạnh × cạnh 

          Diện tích mảnh đất của cô Tư = diện tích 4 phần đất HCN + diện tích 1 phần đất HV

          Lời giải chi tiết:

          Bài giải

          Diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật là:

          9 × 6 = 54 ()

          Diện tích 4 mảnh đất hình chữ nhật là:

          54 × 4 = 216 ()

          Diện tích của một mảnh đất hình vuông là;

          3 × 3 = 9 ()

          Diện tích mảnh đất của cô Tư là:

          216 + 9 = 225 ()

          Đáp số: 225 

          Bài 3

            Giải Bài 3 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Điền >,<,=

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

            1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

            Lời giải chi tiết:

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Giải Bài 1 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

            Vườn quốc gia Tràm Chim nằm trong vùng Đồng Tháp Mười, thuộc huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Diện tích của tỉnh Đồng Tháp là 3 384 k. Tổng diện tích của vườn quốc gia Tràm Chim có thể là số đo nào trong các số đo dưới đây? 

            A. 7 313 k

            B. 7 313 ha

            C. 7 313 d

            D. 7 313 c

            Phương pháp giải:

            Chọn số đo diện tích phù hợp với vườn quốc gia. 

            Lời giải chi tiết:

            Tổng diện tích của vườn quốc gia Tràm Chim có thể là số đo nào trong các số đo dưới đây? 

            A. 7 313 km²

            B. 7 313 ha

            C. 7 313 dm²

            D. 7 313 cm²

            Giải Bài 2 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 

            a) 375 k = …………….. ha 

            b) 21 ha = …………. 

            c) 1 315 d = ………… 

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

            1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

            Lời giải chi tiết:

            a) 375 km² = 37 500 ha 

            b) 21 ha = 210 000 m²

            c) 1 315 dm² = $\frac{1315}{{100}}$ m² = 13,15 m²

            Giải Bài 3 trang 62 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Điền >,<,=

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các cách đổi: 10 000 m² = 1 ha; 1 km² = 100 ha; 

            1 m² = $\frac{1}{{10000}}$ ha; 1 km² = $\frac{1}{{100}}$ ha

            Lời giải chi tiết:

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

            Giải Bài 4 trang 63 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Chú Nam muốn lát gạch cho căn phòng có mặt sàn hình chữ nhật với chiều dài 6 m. chiều rộng 4 m. Biết chú chọn loại gạch hình vuông cạnh 5 dm, loại gạch này được bán theo hộp, mỗi hộp có 4 viên. Hỏi chú Nam cần mua bao nhiêu hộp gạch như vậy để đủ lát mặt sàn căn phòng đó? 

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích mặt sàn hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng 

            Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh 

            Tính số viên gạch cần dùng để lát căn phòng = diện tích mặt sàn : diện tích một viên gạch 

            Tính số hộp gạch cần dùng = tổng số viên cần dùng để lát : số viên một hộp 

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích của căn phòng hình chữ nhật là:

            6 × 4 = 24 ()

            Đổi 24  = 2 400 d

            Diện tích của một viên gạch hình vuông là:

            5 × 5 = 25 (d)

            Số viên gạch dùng để lát căn phòng là: 

            2 400 : 25 = 96 (viên gạch) 

            Để lát được đủ mặt sàn căn phòng đó, chú Nam cần mua số hộp gạch là:

            96 : 4 = 24 (hộp)

            Đáp số: 24 hộp

            Giải Bài 5 trang 63 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

            Cô Tư chia một mảnh đất hình vuông thành 5 phần. Trong đó có 4 phần đất hình chữ nhật giống nhau để trồng các loại thảo mộc, phần đất hình vuông còn lại để xây dựng nhà kho chứa dụng cụ làm vườn và hạt giống. Biết mỗi phần đất hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và phần đất hình vuông có cạnh 3 m. Tính diện tích mảnh đất của cô Tư. 

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích 4 phần đất hình chữ nhật giống nhau = 4 × ( chiều dài × chiều rộng) 

            Tính diện tích 1 phần đất hình vuông = cạnh × cạnh 

            Diện tích mảnh đất của cô Tư = diện tích 4 phần đất HCN + diện tích 1 phần đất HV

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật là:

            9 × 6 = 54 ()

            Diện tích 4 mảnh đất hình chữ nhật là:

            54 × 4 = 216 ()

            Diện tích của một mảnh đất hình vuông là;

            3 × 3 = 9 ()

            Diện tích mảnh đất của cô Tư là:

            216 + 9 = 225 ()

            Đáp số: 225 

            Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

            Bài viết liên quan

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã được học để giải quyết.

            Nội dung chính của Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62

            Bài 18 tập trung vào các nội dung sau:

            • Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Học sinh sẽ thực hành các phép tính cơ bản với số thập phân, bao gồm cả các phép tính có số bị chia là số thập phân.
            • Giải toán có liên quan đến số thập phân: Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số thập phân, ví dụ như tính tiền, tính diện tích, tính chu vi.
            • Ứng dụng số thập phân vào thực tế: Học sinh sẽ được làm quen với việc sử dụng số thập phân trong các tình huống thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của số thập phân.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 trang 62

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 5 trang 62:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản với số thập phân. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

            Bài 2: Tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Học sinh cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi thực hiện các phép tính này.

            Bài 3: Tính

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến số thập phân. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.

            Bài 4: Tìm x

            Bài 4 yêu cầu học sinh tìm x trong các phương trình có chứa số thập phân. Học sinh cần sử dụng các quy tắc về giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

            Mẹo học tốt Toán 5 - Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2)

            • Nắm vững các quy tắc: Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
            • Luyện tập thường xuyên: Học sinh cần luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Đọc kỹ đề bài: Học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Học sinh cần kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Để học tốt Toán 5, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 5 - Kết nối tri thức
            • Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
            • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 18: Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Phép tínhKết quả
            2,5 + 3,76,2
            5,8 - 1,24,6
            1,5 x 2,43,6
            7,2 : 1,84