Bài 35 Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố lại các kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Hoàn thành bảng sau
Giải Bài 5 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:
a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Số kg đường ở 1 túi = tổng số kg đường : số túi
Số kg đường trong 6 túi = số kg đường ở 1 túi × 6
b) 5 túi đường có số kg đường = số kg đường ở 1 túi × 5
Giá tiền của 5 túi đường = giá tiền 1 kg đường × số kg đường ở 5 túi
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) 1 túi có số ki-lô-gam đường là:
8 : 10 = 0,8 (kg)
6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là:
0,8 × 6 = 4,8 (kg)
b) 5 túi đường có số ki-lô-gam là:
0,8 × 5 = 4 (kg)
Giá tiền của 5 túi đường là:
18 000 × 4 = 72 000 (đồng)
Đáp số: a) 4,8 kg
b) 72 000 đồng
Giải Bài 3 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 | 68,72 – 39,24 | 17,32 × 14 | 75,52 : 16 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là …….. dm².
b) Diện tích hình tròn tâm O là …….. dm².
c) Chu vi hình tròn tâm O là …….. dm².
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác vuông = (cạnh góc vuông × cạnh góc vuông) : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 hoặc bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là
(9 × 12) : 2 = 54 dm².
b) Bán kính hình tròn tâm O
= 15 : 2 = 7,5 dm
Diện tích hình tròn tâm O là:
7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 dm².
c) Chu vi hình tròn tâm O là:
15 × 3,14 = 47,1 dm
Giải Bài 2 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Điền >,<,=?
b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Điền dấu >,<,=
b) Ta có: 7,089 < 7,1 < 8,3409 < 8,341
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta có: 7,089 ; 7,1 ; 8,3409 ; 8,341
Giải Bài 1 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Hoàn thành bảng sau:
Số gồm | Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, ba phần nghìn | |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm | |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn | |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
b) Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thành bảng sau
Số gồm | Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, ba phần nghìn | 243,363 |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm | 82,70 |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn | 405,365 |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm | 21,06 |
b) Nối (theo mẫu)
Giải Bài 1 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Hoàn thành bảng sau:
Số gồm | Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, ba phần nghìn | |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm | |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn | |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
b) Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thành bảng sau
Số gồm | Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, ba phần nghìn | 243,363 |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm | 82,70 |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn | 405,365 |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm | 21,06 |
b) Nối (theo mẫu)
Giải Bài 2 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Điền >,<,=?
b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Điền dấu >,<,=
b) Ta có: 7,089 < 7,1 < 8,3409 < 8,341
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta có: 7,089 ; 7,1 ; 8,3409 ; 8,341
Giải Bài 3 trang 132 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 | 68,72 – 39,24 | 17,32 × 14 | 75,52 : 16 |
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là …….. dm².
b) Diện tích hình tròn tâm O là …….. dm².
c) Chu vi hình tròn tâm O là …….. dm².
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác vuông = (cạnh góc vuông × cạnh góc vuông) : 2
Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14
Chu vi hình tròn = đường kính × 3,14 hoặc bán kính × 2 × 3,14
Lời giải chi tiết:
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là
(9 × 12) : 2 = 54 dm².
b) Bán kính hình tròn tâm O
= 15 : 2 = 7,5 dm
Diện tích hình tròn tâm O là:
7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 dm².
c) Chu vi hình tròn tâm O là:
15 × 3,14 = 47,1 dm
Giải Bài 5 trang 133 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:
a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Số kg đường ở 1 túi = tổng số kg đường : số túi
Số kg đường trong 6 túi = số kg đường ở 1 túi × 6
b) 5 túi đường có số kg đường = số kg đường ở 1 túi × 5
Giá tiền của 5 túi đường = giá tiền 1 kg đường × số kg đường ở 5 túi
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) 1 túi có số ki-lô-gam đường là:
8 : 10 = 0,8 (kg)
6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là:
0,8 × 6 = 4,8 (kg)
b) 5 túi đường có số ki-lô-gam là:
0,8 × 5 = 4 (kg)
Giá tiền của 5 túi đường là:
18 000 × 4 = 72 000 (đồng)
Đáp số: a) 4,8 kg
b) 72 000 đồng
Bài 35 Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 5, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học để giải quyết.
Bài tập Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Bài 35 Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức:
Để giải các bài toán về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:
Ví dụ: Tính 3,5 + 2,7
Giải:
3,5 + 2,7 = 6,2
Để giải các bài toán về diện tích hình chữ nhật, hình vuông, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật = 5cm x 3cm = 15cm2
Để giải các bài toán về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cần nhớ công thức tính thể tích:
Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm, chiều cao 3cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật = 4cm x 2cm x 3cm = 24cm3
Để giải các bài toán về tỉ số phần trăm, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tỉ số phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Một cửa hàng bán được 200 sản phẩm, trong đó có 50 sản phẩm là hàng giảm giá. Tính tỉ số phần trăm của số sản phẩm giảm giá so với tổng số sản phẩm.
Giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm giảm giá so với tổng số sản phẩm là: (50 / 200) x 100% = 25%
Bài 5 thường là các bài toán kết hợp nhiều kiến thức đã học, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 35 Ôn tập chung (tiết 2) trang 132 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!