Bài 75 Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức là bài học giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 5. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập.
a) 3 675 + 4 927
Giải Bài 5 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = …………………………………………….
b) 12 giờ 15 phút – 8giờ 30 phút = …………………………………………….
c) 2,5 giờ × 12 = …………………………………………….
d) 60,4 phút : 4 = …………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
b)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
c)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
d)
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = 11 giờ 51 phút
b) 12 giờ 15 phút – 8giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
c) 2,5 giờ × 12 = 30 giờ
d) 60,4 phút : 4 = 15,1 phút
Giải Bài 2 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 348,34 + 376,82 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 307,41 – 95,64 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 57,2 x 3,6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 57,6 : 4,5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:
- Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.
- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 3 675 + 4 927 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 73 946 – 35 284 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 342 x 13 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 7 875 : 45 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 2 354 + 3 472 : 4 = ………………………….
= ………………………….
b) 21,4 x (48,9 – 43,6) = ………………………….
= ………………………….
c) = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 163 x 24 + 163 x 76 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
b) = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
c) 294,22 + 79,61 + 105,78 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các phân số có cùng mẫu số vào với nhau.
c) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các số thập phân có tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 1 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 3 675 + 4 927 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 73 946 – 35 284 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 342 x 13 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 7 875 : 45 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 348,34 + 376,82 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 307,41 – 95,64 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 57,2 x 3,6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 57,6 : 4,5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:
- Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.
- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 2 354 + 3 472 : 4 = ………………………….
= ………………………….
b) 21,4 x (48,9 – 43,6) = ………………………….
= ………………………….
c) = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 163 x 24 + 163 x 76 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
b) = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
c) 294,22 + 79,61 + 105,78 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các phân số có cùng mẫu số vào với nhau.
c) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các số thập phân có tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 5 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = …………………………………………….
b) 12 giờ 15 phút – 8giờ 30 phút = …………………………………………….
c) 2,5 giờ × 12 = …………………………………………….
d) 60,4 phút : 4 = …………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
b)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
c)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
d)
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = 11 giờ 51 phút
b) 12 giờ 15 phút – 8giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
c) 2,5 giờ × 12 = 30 giờ
d) 60,4 phút : 4 = 15,1 phút
Bài 75 Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong suốt học kỳ. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, từ các phép tính cơ bản đến các bài toán có tính ứng dụng cao.
Bài 75 Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 75 Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức:
a) 25 + 17 = ?
Hướng dẫn: Cộng hai số tự nhiên. 25 + 17 = 42
b) 53 - 28 = ?
Hướng dẫn: Trừ hai số tự nhiên. 53 - 28 = 25
a) 345 x 6 = ?
Hướng dẫn: Nhân hai số tự nhiên. 345 x 6 = 2070
b) 780 : 5 = ?
Hướng dẫn: Chia hai số tự nhiên. 780 : 5 = 156
Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 48 kg gạo, buổi chiều bán được 35 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
Để học tốt môn Toán 5, các em học sinh cần:
Bài 75 Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 5.