Bài 30 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại kiến thức về số thập phân, các phép toán với số thập phân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 5 trang 113, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải Bài 1 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 250 cm = …………… m 45 cm = …………… dm | 7 dm = …………… m 157 kg = ………….tấn |
b) 1 cm² = …………. dm² 192 cm² = …………. dm² | 63 dm² = …………. m² 2 m² 9 dm² = …………. m² |
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 250 cm = $\frac{250}{{100}}$ m = 2,5 m 45 cm = $\frac{45}{{10}}$ dm = 4,5 dm | 7 dm = $\frac{7}{{10}}$ m = 0,7 m 157 kg = $\frac{157}{{1000}}$ tấn = 0,157 tấn |
b) 1 cm² = $\frac{1}{{100}}$dm² = 0,01 dm² 192 cm² = $\frac{192}{{100}}$ dm² = 1,92 dm² | 63 dm² = $\frac{63}{{100}}$ m² = 0,63 m² 2 m² 9 dm² = 2$\frac{9}{{100}}$ m² = 2,09 m² |
Giải Bài 2 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | |||||
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | 8,6 | 1,4 | 7,1 | 9,5 | 1 |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | 9 | 1 | 7 | 9 | 1 |
Giải Bài 3 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giời mới là 3,13 giây.
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười: …………………………………………………………………………..
b) Số tự nhiên gần nhất: ……………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng phần mười: Làm tròn số 3,47 được: 3,5; Làm tròn số 3,13 được: 3,1
b) Số tự nhiên gần nhất: Làm tròn số 3,47 được: 3; Làm tròn số 3,13 được: 3
Giải Bài 4 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:
A. 4,6 | B. 4,69 | C. 4,70 | D. 5 |
b) Rô – bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.
Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?
A. 6,5 | B. 6,6 | C. 6,7 | D. 6,8 |
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát vị trí của dấu chấm để lựa chọn đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: C
b) Đáp án: C
Giải Bài 1 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 250 cm = …………… m 45 cm = …………… dm | 7 dm = …………… m 157 kg = ………….tấn |
b) 1 cm² = …………. dm² 192 cm² = …………. dm² | 63 dm² = …………. m² 2 m² 9 dm² = …………. m² |
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 250 cm = $\frac{250}{{100}}$ m = 2,5 m 45 cm = $\frac{45}{{10}}$ dm = 4,5 dm | 7 dm = $\frac{7}{{10}}$ m = 0,7 m 157 kg = $\frac{157}{{1000}}$ tấn = 0,157 tấn |
b) 1 cm² = $\frac{1}{{100}}$dm² = 0,01 dm² 192 cm² = $\frac{192}{{100}}$ dm² = 1,92 dm² | 63 dm² = $\frac{63}{{100}}$ m² = 0,63 m² 2 m² 9 dm² = 2$\frac{9}{{100}}$ m² = 2,09 m² |
Giải Bài 2 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | |||||
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | 8,6 | 1,4 | 7,1 | 9,5 | 1 |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | 9 | 1 | 7 | 9 | 1 |
Giải Bài 3 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giời mới là 3,13 giây.
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười: …………………………………………………………………………..
b) Số tự nhiên gần nhất: ……………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Hàng phần mười: Làm tròn số 3,47 được: 3,5; Làm tròn số 3,13 được: 3,1
b) Số tự nhiên gần nhất: Làm tròn số 3,47 được: 3; Làm tròn số 3,13 được: 3
Giải Bài 4 trang 113 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:
A. 4,6 | B. 4,69 | C. 4,70 | D. 5 |
b) Rô – bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.
Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?
A. 6,5 | B. 6,6 | C. 6,7 | D. 6,8 |
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Quan sát vị trí của dấu chấm để lựa chọn đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án: C
b) Đáp án: C
Bài 30: Ôn tập số thập phân (tiết 3) trang 113 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về số thập phân. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 trang 113:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng các kỹ thuật như:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Khi thực hiện các phép tính này, học sinh cần chú ý:
Bài 3 yêu cầu học sinh tính các biểu thức số thập phân bằng cách hợp lý nhất. Để làm được điều này, học sinh cần sử dụng các tính chất của phép toán như tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
Bài 4 là một bài toán thực tế yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số thập phân để giải quyết. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Lưu ý quan trọng:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc ôn tập và làm bài tập về số thập phân. Chúc các em học tốt!
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính nhẩm |
Bài 2 | Tính |
Bài 3 | Tính bằng cách hợp lý nhất |
Bài 4 | Giải bài toán |