Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về hình thang và cách tính diện tích của nó. Đây là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình học cơ bản.
giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5 trang 95, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán.
Hoàn thành bảng dưới đây, biết hình thang có độ dài hai đáy là m và n, chiều cao là h.
Giải Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng dưới đây, biết hình thang có độ dài hai đáy là m và n, chiều cao là h.
m | 7 cm | 11 cm | 8 dm | 10 m |
n | 5 cm | 7 cm | 4 dm | 20 m |
h | 9 cm | 10 cm | 6 dm | 4 m |
Diện tích hình thang |
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
m | 7 cm | 11 cm | 8 dm | 10 m |
n | 5 cm | 7 cm | 4 dm | 20 m |
h | 9 cm | 10 cm | 6 dm | 4 m |
Diện tích hình thang | 54 cm² | 90 cm² | 36 dm² | 60 m² |
Giải Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm.
A. 12 cm² | B. 6 cm² | C. 6 dm² | D. 12 dm² |
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm.
Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích của hình thang = S = $$\frac{{(32 + 28) \times 20}}{2} = 600 (cm²) = 6 dm²$$
A. 12 cm² | B. 6 cm² | C. 6 dm² | D. 12 dm² |
Giải Bài 4 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta trồng khoai trên một mảnh đất có dạng hình thang với độ dài hai đáy là 20 m và 32 m, chiều cao là 15 m. Trung bình mỗi mét vuông đất thu hoạch được 5 kg củ khoai. Hỏi trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam củ khoai?
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy (cùng đơn vị đo)
+ h: chiều cao (cùng đơn vị đo)
Số ki-lô-gam khoai thu hoạch được = Số kg khoai thu hoạch được trên mỗi mét vuông
đất × diện tích thửa ruộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là:
$$\frac{{(32 + 20) \times 15}}{2} = 390 (m²)$$
Trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả số ki – lô – gam củ khoai là:
5 x 390 = 1 950 (kg)
Đáp số: 1 950 kg khoai
Giải Bài 5 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình trên:
a) Hình thang có diện tích lớn nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
b) Hình thang có diện tích bé nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
c) Nếu mỗi ô vuông có cạnh là 1 cm thì diện tích hình B là:
A. 15 cm² | B. 20 cm² | C. 21 cm² |
Phương pháp giải:
Tính diện tích các hình rồi so sánh và hoàn thành yêu cầu bài tập
Lời giải chi tiết:
Coi 1 ô vuông có cạnh = 1 cm
Hình thang A có đáy lớn = 6 cm; đáy bé = 4 cm, chiều cao = 3 cm.
=> Diện tích hình A = $$\frac{{(6 + 4) \times 3}}{2} = 15 (cm²)$$
Hình thang B có đáy lớn = 5 cm; đáy bé = 3 cm, chiều cao = 5 cm.
=> Diện tích hình B = $$\frac{{(5 + 3) \times 5}}{2} = 20 (cm²)$$
Hình thang C có đáy lớn = 8 cm; đáy bé = 6 cm, chiều cao = 3 cm.
=> Diện tích hình C = $$\frac{{(8 + 6) \times 3}}{2} = 24 (cm²)$$
a) Hình thang có diện tích lớn nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
b) Hình thang có diện tích bé nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
c) Nếu mỗi ô vuông có cạnh là 1 cm thì diện tích hình B là:
A. 15 cm² | B. 20 cm² | C. 21 cm² |
Giải Bài 3 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình vẽ cái chậu gồm 3 hình A,B và C (như hình dưới đây), biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.
- Diện tích hình A là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình B là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình C là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình cái chậu là ……………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Quan sát và xác định các dạng hình A, B, C sau đó tính diện tích của từng hình
Diện tích hình cái chậu = diện tích hình A + diện tích hình B + diện tích hình C
Lời giải chi tiết:
- Hình A là hình thang có độ dài đáy lớn là 13 cm, đáy bé 7 cm, chiều cao là 3 cm.
=> Diện tích hình A = S = $$\frac{{(13 + 7) \times 3}}{2} = 30 (cm²)$$
- Hình B là hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 cm.
=> Diện tích hình B = $\frac{1}{{2}}$x3x3=4,5 (cm²)
- Hình C là hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 cm.
=> Diện tích hình C = $\frac{1}{{2}}$x3x3=4,5 (cm²)
- Diện tích hình cái chậu
= Diện tích hình A + Diện tích hình B + Diện tích hình C
= 30 + 4,5 + 4,5
= 39 cm2
Giải Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng dưới đây, biết hình thang có độ dài hai đáy là m và n, chiều cao là h.
m | 7 cm | 11 cm | 8 dm | 10 m |
n | 5 cm | 7 cm | 4 dm | 20 m |
h | 9 cm | 10 cm | 6 dm | 4 m |
Diện tích hình thang |
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
m | 7 cm | 11 cm | 8 dm | 10 m |
n | 5 cm | 7 cm | 4 dm | 20 m |
h | 9 cm | 10 cm | 6 dm | 4 m |
Diện tích hình thang | 54 cm² | 90 cm² | 36 dm² | 60 m² |
Giải Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm.
A. 12 cm² | B. 6 cm² | C. 6 dm² | D. 12 dm² |
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 32 cm và 28 cm, chiều cao 2 dm.
Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích của hình thang = S = $$\frac{{(32 + 28) \times 20}}{2} = 600 (cm²) = 6 dm²$$
A. 12 cm² | B. 6 cm² | C. 6 dm² | D. 12 dm² |
Giải Bài 3 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình vẽ cái chậu gồm 3 hình A,B và C (như hình dưới đây), biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm.
- Diện tích hình A là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình B là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình C là …………………………………………………………………………
- Diện tích hình cái chậu là ……………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Quan sát và xác định các dạng hình A, B, C sau đó tính diện tích của từng hình
Diện tích hình cái chậu = diện tích hình A + diện tích hình B + diện tích hình C
Lời giải chi tiết:
- Hình A là hình thang có độ dài đáy lớn là 13 cm, đáy bé 7 cm, chiều cao là 3 cm.
=> Diện tích hình A = S = $$\frac{{(13 + 7) \times 3}}{2} = 30 (cm²)$$
- Hình B là hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 cm.
=> Diện tích hình B = $\frac{1}{{2}}$x3x3=4,5 (cm²)
- Hình C là hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 cm.
=> Diện tích hình C = $\frac{1}{{2}}$x3x3=4,5 (cm²)
- Diện tích hình cái chậu
= Diện tích hình A + Diện tích hình B + Diện tích hình C
= 30 + 4,5 + 4,5
= 39 cm2
Giải Bài 4 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta trồng khoai trên một mảnh đất có dạng hình thang với độ dài hai đáy là 20 m và 32 m, chiều cao là 15 m. Trung bình mỗi mét vuông đất thu hoạch được 5 kg củ khoai. Hỏi trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki – lô – gam củ khoai?
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy (cùng đơn vị đo)
+ h: chiều cao (cùng đơn vị đo)
Số ki-lô-gam khoai thu hoạch được = Số kg khoai thu hoạch được trên mỗi mét vuông
đất × diện tích thửa ruộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là:
$$\frac{{(32 + 20) \times 15}}{2} = 390 (m²)$$
Trên mảnh đất đó người ta thu hoạch được tất cả số ki – lô – gam củ khoai là:
5 x 390 = 1 950 (kg)
Đáp số: 1 950 kg khoai
Giải Bài 5 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình trên:
a) Hình thang có diện tích lớn nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
b) Hình thang có diện tích bé nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
c) Nếu mỗi ô vuông có cạnh là 1 cm thì diện tích hình B là:
A. 15 cm² | B. 20 cm² | C. 21 cm² |
Phương pháp giải:
Tính diện tích các hình rồi so sánh và hoàn thành yêu cầu bài tập
Lời giải chi tiết:
Coi 1 ô vuông có cạnh = 1 cm
Hình thang A có đáy lớn = 6 cm; đáy bé = 4 cm, chiều cao = 3 cm.
=> Diện tích hình A = $$\frac{{(6 + 4) \times 3}}{2} = 15 (cm²)$$
Hình thang B có đáy lớn = 5 cm; đáy bé = 3 cm, chiều cao = 5 cm.
=> Diện tích hình B = $$\frac{{(5 + 3) \times 5}}{2} = 20 (cm²)$$
Hình thang C có đáy lớn = 8 cm; đáy bé = 6 cm, chiều cao = 3 cm.
=> Diện tích hình C = $$\frac{{(8 + 6) \times 3}}{2} = 24 (cm²)$$
a) Hình thang có diện tích lớn nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
b) Hình thang có diện tích bé nhất là:
A. Hình A | B. Hình B | C. Hình C |
c) Nếu mỗi ô vuông có cạnh là 1 cm thì diện tích hình B là:
A. 15 cm² | B. 20 cm² | C. 21 cm² |
Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang (tiết 4) trang 95 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hình thang, các yếu tố của hình thang và đặc biệt là công thức tính diện tích hình thang.
Hình thang là hình tứ giác có hai cạnh đối song song. Hai cạnh song song đó được gọi là hai đáy của hình thang, còn hai cạnh còn lại được gọi là hai cạnh bên.
Ví dụ: Một mảnh đất hình thang có chiều dài hai đáy là 10m và 15m, chiều cao là 8m.
Để tính diện tích hình thang, chúng ta sử dụng công thức sau:
Diện tích = (Tổng độ dài hai đáy) x Chiều cao / 2
Hay:
S = (a + b) x h / 2
Trong đó:
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 trang 95 để hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức tính diện tích hình thang.
Giải:
Diện tích hình thang là: (5 + 7) x 4 / 2 = 24 cm2
Giải:
Chiều cao của hình thang là: 36 x 2 / (6 + 10) = 4.8 cm
Giải:
Diện tích mảnh đất là: (20 + 30) x 15 / 2 = 375 m2
Để củng cố kiến thức về hình thang và cách tính diện tích hình thang, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về hình thang, công thức tính diện tích hình thang và cách áp dụng công thức đó để giải các bài tập thực tế. Hy vọng rằng, bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về hình thang và tự tin hơn trong việc giải toán.
Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra Toán 5 nhé!
Đáy lớn (a) | Đáy nhỏ (b) | Chiều cao (h) | Diện tích (S) |
---|---|---|---|
5cm | 7cm | 4cm | 24cm2 |
6cm | 10cm | 4.8cm | 36cm2 |
20m | 30m | 15m | 375m2 |