Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật. Thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em sẽ nắm vững phương pháp tính toán và ứng dụng vào thực tế.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này ngay nhé!
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Bài 1 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 4,8 dm²
B. 2,4 dm
C. 2,4 dm²
D. 2,4 m²
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{2}$ x cạnh đáy × chiều cao
= $\frac{1}{2}$x3,2x1,5
= 2,4 dm²
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5 = 2,4 dm²
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 4,8 dm²
B. 2,4 dm
C. 2,4 dm²
D. 2,4 m²
Giải Bài 4 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô – bốt cắt được một mảnh bìa hình tam giác PQK có diện tích 63 dm² và chiều cao là 7 dm (như hình vẽ).
Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:
A. 9 dm | B. 18 dm² |
C. 18 dm | D. 81 dm |
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao
=> Cạnh đáy = Diện tích : $\frac{1}{{2}}$ : chiều cao
= 63 : $\frac{1}{{2}}$ : 7
= 18 dm
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:
A. 9 dm | B. 18 dm² |
C. 18 dm | D. 81 dm |
Giải Bài 2 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S
Diện tích hình thang ABCD là:
a) 800 cm²
b) 400 cm²
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mảnh đất của ông Năm dạng hình thang vuông có chiều cao 13 m, đáy bé 24 m. và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Ông Năm đã dành phần đất hình tam giác BHC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:
a) Ông Năm hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?
b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
a) Tính độ dài đáy lớn = $\frac{4}{3}$ × độ dài đáy bé
Tính diện tích phần đất để mở rộng đường = diện tích tam giác BHC
Diện tích tam giác = $\frac{1}{2}$ × đáy × chiều cao
b) Diện tích của phần đất còn lại được tính theo hai cách:
Cách 1 | Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích tam giác BHC $$ = \frac{{(DC + AB) \times AD}}{2} - \frac{1}{2} \times HC \times AD$$ |
Cách 2 | Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABHD $$ = \frac{{(AB + DH) \times AD}}{2}$$ |
Lời giải chi tiết:
Cách 1 | Cách 2 |
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là: a) 24x$\frac{4}{{3}}$=32(m) Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) b) Độ dài đoạn DH là: 32 – 10 = 22 (m) Diện tích của phần đất còn lại là: $$\frac{{(24 + 22) \times 13}}{2} = 299$$(m²) Đáp số: a) 65 (m²) b) 299 (m²) | Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) a) Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) b) Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: $$\frac{{(24 + 32) \times 13}}{2} = 364$$(m²) Diện tích phần đất còn lại là: 364 – 65 = 299 (m²) Đáp số: a) 65 m² b) 299 m² |
Giải Bài 1 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 4,8 dm²
B. 2,4 dm
C. 2,4 dm²
D. 2,4 m²
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{2}$ x cạnh đáy × chiều cao
= $\frac{1}{2}$x3,2x1,5
= 2,4 dm²
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5 = 2,4 dm²
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 4,8 dm²
B. 2,4 dm
C. 2,4 dm²
D. 2,4 m²
Giải Bài 2 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Điền Đ,S
Diện tích hình thang ABCD là:
a) 800 cm²
b) 400 cm²
Phương pháp giải:
Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Trong đó:
+ S: diện tích
+ a, b: độ dài các đáy
+ h: chiều cao
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Mảnh đất của ông Năm dạng hình thang vuông có chiều cao 13 m, đáy bé 24 m. và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Ông Năm đã dành phần đất hình tam giác BHC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:
a) Ông Năm hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?
b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
a) Tính độ dài đáy lớn = $\frac{4}{3}$ × độ dài đáy bé
Tính diện tích phần đất để mở rộng đường = diện tích tam giác BHC
Diện tích tam giác = $\frac{1}{2}$ × đáy × chiều cao
b) Diện tích của phần đất còn lại được tính theo hai cách:
Cách 1 | Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích tam giác BHC $$ = \frac{{(DC + AB) \times AD}}{2} - \frac{1}{2} \times HC \times AD$$ |
Cách 2 | Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABHD $$ = \frac{{(AB + DH) \times AD}}{2}$$ |
Lời giải chi tiết:
Cách 1 | Cách 2 |
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là: a) 24x$\frac{4}{{3}}$=32(m) Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) b) Độ dài đoạn DH là: 32 – 10 = 22 (m) Diện tích của phần đất còn lại là: $$\frac{{(24 + 22) \times 13}}{2} = 299$$(m²) Đáp số: a) 65 (m²) b) 299 (m²) | Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) a) Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là: $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²) b) Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: $$\frac{{(24 + 32) \times 13}}{2} = 364$$(m²) Diện tích phần đất còn lại là: 364 – 65 = 299 (m²) Đáp số: a) 65 m² b) 299 m² |
Giải Bài 4 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô – bốt cắt được một mảnh bìa hình tam giác PQK có diện tích 63 dm² và chiều cao là 7 dm (như hình vẽ).
Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:
A. 9 dm | B. 18 dm² |
C. 18 dm | D. 81 dm |
Phương pháp giải:
Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao
=> Cạnh đáy = Diện tích : $\frac{1}{{2}}$ : chiều cao
= 63 : $\frac{1}{{2}}$ : 7
= 18 dm
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là:
A. 9 dm | B. 18 dm² |
C. 18 dm | D. 81 dm |
Bài 33 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng đã học. Bài học này tập trung vào việc ôn lại công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến các khái niệm này.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cơ bản về diện tích và chu vi:
(Bài tập này thường bao gồm các hình vuông và hình chữ nhật với kích thước cụ thể. Lời giải sẽ áp dụng trực tiếp các công thức đã nêu ở trên.)
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Diện tích của hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2. Chu vi của hình chữ nhật là: (8cm + 5cm) x 2 = 26cm.
Lời giải: Diện tích mảnh đất hình vuông là: 15m x 15m = 225m2.
Lời giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 36cm / 2 = 18cm. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 18cm - 10cm = 8cm.
(Lời giải sẽ yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các thông tin cần thiết và áp dụng các công thức phù hợp để giải quyết vấn đề.)
Để nắm vững hơn kiến thức về diện tích và chu vi, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập ôn tập trên internet hoặc trong các sách bài tập Toán 5 khác.
Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Chúc các em học tốt!