Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng cơ bản như hình vuông và hình chữ nhật. Thông qua việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em sẽ nắm vững phương pháp tính toán và ứng dụng vào thực tế.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này ngay nhé!

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1

    Giải Bài 1 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Diện tích hình tam giác MNP là: 

    A. 4,8 d

    B. 2,4 dm

    C. 2,4 d

    D. 2,4 

    Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{2}$ x cạnh đáy × chiều cao 

    = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5

    = 2,4 dm²

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình tam giác MNP là = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5 = 2,4 dm²

    Diện tích hình tam giác MNP là: 

    A. 4,8 dm²

    B. 2,4 dm

    C. 2,4 dm²

    D. 2,4 m²

    Bài 4

      Giải Bài 4 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

      Rô – bốt cắt được một mảnh bìa hình tam giác PQK có diện tích 63 d và chiều cao là 7 dm (như hình vẽ).

      Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là: 

      A. 9 dm

      B. 18 d

      C. 18 dm

      D. 81 dm

      Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao 

      => Cạnh đáy = Diện tích : $\frac{1}{{2}}$ : chiều cao 

      = 63 : $\frac{1}{{2}}$ : 7 

      = 18 dm

      Lời giải chi tiết:

      Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là: 

      A. 9 dm

      B. 18 dm²

      C. 18 dm

      D. 81 dm

      Bài 2

        Giải Bài 2 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

        Điền Đ,S

        Diện tích hình thang ABCD là: 

        a) 800 c

        b) 400 c

        Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

        Trong đó: 

        + S: diện tích 

        + a, b: độ dài các đáy

        + h: chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1 2

        Bài 3

          Giải Bài 3 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Mảnh đất của ông Năm dạng hình thang vuông có chiều cao 13 m, đáy bé 24 m. và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Ông Năm đã dành phần đất hình tam giác BHC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi: 

          a) Ông Năm hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

          b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính độ dài đáy lớn = $\frac{4}{3}$ × độ dài đáy bé 

          Tính diện tích phần đất để mở rộng đường = diện tích tam giác BHC 

          Diện tích tam giác = $\frac{1}{2}$ × đáy × chiều cao 

          b) Diện tích của phần đất còn lại được tính theo hai cách:

          Cách 1

          Diện tích phần đất còn lại 

          = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích tam giác BHC

          $$ = \frac{{(DC + AB) \times AD}}{2} - \frac{1}{2} \times HC \times AD$$

          Cách 2

          Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABHD $$ = \frac{{(AB + DH) \times AD}}{2}$$

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1

          Cách 2

          Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là:

          a) 24x$\frac{4}{{3}}$=32(m)

          Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là:

           $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          b)

          Độ dài đoạn DH là:

          32 – 10 = 22 (m)

          Diện tích của phần đất còn lại là:

          $$\frac{{(24 + 22) \times 13}}{2} = 299$$(m²)

          Đáp số: a) 65 (m²)

          b) 299 (m²)

          Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là:

          $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          a) 

          Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là:

           $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          b)

          Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là:

          $$\frac{{(24 + 32) \times 13}}{2} = 364$$(m²)

          Diện tích phần đất còn lại là:

          364 – 65 = 299 (m²)

          Đáp số: a) 65 m²

          b) 299 m²

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải Bài 1 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Diện tích hình tam giác MNP là: 

          A. 4,8 d

          B. 2,4 dm

          C. 2,4 d

          D. 2,4 

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{2}$ x cạnh đáy × chiều cao 

          = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5

          = 2,4 dm²

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình tam giác MNP là = $\frac{1}{2}$x3,2x1,5 = 2,4 dm²

          Diện tích hình tam giác MNP là: 

          A. 4,8 dm²

          B. 2,4 dm

          C. 2,4 dm²

          D. 2,4 m²

          Giải Bài 2 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Điền Đ,S

          Diện tích hình thang ABCD là: 

          a) 800 c

          b) 400 c

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình thang: S = $\frac{{(a + b) \times h}}{2}$

          Trong đó: 

          + S: diện tích 

          + a, b: độ dài các đáy

          + h: chiều cao

          Lời giải chi tiết:

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 3

          Giải Bài 3 trang 122 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Mảnh đất của ông Năm dạng hình thang vuông có chiều cao 13 m, đáy bé 24 m. và đáy lớn bằng $\frac{4}{3}$ đáy bé. Ông Năm đã dành phần đất hình tam giác BHC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi: 

          a) Ông Năm hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

          b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          a) Tính độ dài đáy lớn = $\frac{4}{3}$ × độ dài đáy bé 

          Tính diện tích phần đất để mở rộng đường = diện tích tam giác BHC 

          Diện tích tam giác = $\frac{1}{2}$ × đáy × chiều cao 

          b) Diện tích của phần đất còn lại được tính theo hai cách:

          Cách 1

          Diện tích phần đất còn lại 

          = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích tam giác BHC

          $$ = \frac{{(DC + AB) \times AD}}{2} - \frac{1}{2} \times HC \times AD$$

          Cách 2

          Diện tích phần đất còn lại = Diện tích hình thang ABHD $$ = \frac{{(AB + DH) \times AD}}{2}$$

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1

          Cách 2

          Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là:

          a) 24x$\frac{4}{{3}}$=32(m)

          Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là:

           $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          b)

          Độ dài đoạn DH là:

          32 – 10 = 22 (m)

          Diện tích của phần đất còn lại là:

          $$\frac{{(24 + 22) \times 13}}{2} = 299$$(m²)

          Đáp số: a) 65 (m²)

          b) 299 (m²)

          Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang vuông là:

          $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          a) 

          Ông Nam hiến số mét vuông đất để mở rộng đường là:

           $\frac{1}{{2}}$x10x13=65(m²)

          b)

          Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là:

          $$\frac{{(24 + 32) \times 13}}{2} = 364$$(m²)

          Diện tích phần đất còn lại là:

          364 – 65 = 299 (m²)

          Đáp số: a) 65 m²

          b) 299 m²

          Giải Bài 4 trang 123 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 

          Rô – bốt cắt được một mảnh bìa hình tam giác PQK có diện tích 63 d và chiều cao là 7 dm (như hình vẽ).

          Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là: 

          A. 9 dm

          B. 18 d

          C. 18 dm

          D. 81 dm

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức 5

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$ x cạnh đáy × chiều cao 

          => Cạnh đáy = Diện tích : $\frac{1}{{2}}$ : chiều cao 

          = 63 : $\frac{1}{{2}}$ : 7 

          = 18 dm

          Lời giải chi tiết:

          Độ dài đáy QK của hình tam giác PQK là: 

          A. 9 dm

          B. 18 dm²

          C. 18 dm

          D. 81 dm

          Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

          Bài viết liên quan

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

          Bài 33 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về diện tích và chu vi của các hình phẳng đã học. Bài học này tập trung vào việc ôn lại công thức tính diện tích và chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến các khái niệm này.

          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cơ bản về diện tích và chu vi:

          • Diện tích hình vuông: Diện tích = cạnh x cạnh (a x a)
          • Chu vi hình vuông: Chu vi = cạnh x 4 (a x 4)
          • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài x chiều rộng (a x b)
          • Chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 ((a + b) x 2)

          II. Giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức (trang 122)

          Bài 1: Tính diện tích và chu vi của các hình sau:

          (Bài tập này thường bao gồm các hình vuông và hình chữ nhật với kích thước cụ thể. Lời giải sẽ áp dụng trực tiếp các công thức đã nêu ở trên.)

          Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Diện tích của hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2. Chu vi của hình chữ nhật là: (8cm + 5cm) x 2 = 26cm.

          Bài 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Lời giải: Diện tích mảnh đất hình vuông là: 15m x 15m = 225m2.

          Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 36cm. Nếu chiều dài là 10cm thì chiều rộng là bao nhiêu?

          Lời giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 36cm / 2 = 18cm. Chiều rộng của hình chữ nhật là: 18cm - 10cm = 8cm.

          Bài 4: (Bài tập ứng dụng thực tế, ví dụ: tính số lượng hàng rào cần để rào một khu vườn hình chữ nhật, tính diện tích cần lát gạch...)

          (Lời giải sẽ yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các thông tin cần thiết và áp dụng các công thức phù hợp để giải quyết vấn đề.)

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn kiến thức về diện tích và chu vi, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập ôn tập trên internet hoặc trong các sách bài tập Toán 5 khác.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Xác định đúng các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và chu vi.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Đơn vị đo phải thống nhất.

          V. Kết luận

          Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng (tiết 1) trang 122 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải cụ thể trên đây, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Chúc các em học tốt!