Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức quan trọng về hình tam giác và cách tính diện tích của nó. Đây là một phần kiến thức nền tảng trong chương trình Toán 5, giúp các em hiểu rõ hơn về các hình học cơ bản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 5, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Giải Bài 1 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Độ dài đáy hình tam giác | 9 cm | 4 dm | 3 m | 15 cm |
Chiều cao hình tam giác | 6 cm | 9 dm | 6 m | 8 cm |
Diện tích hình tam giác |
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
A. 30 cm² | B. 30 dm² | C. 3 dm² | D. 3 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Độ dài đáy hình tam giác | 9 cm | 4 dm | 3 m | 15 cm |
Chiều cao hình tam giác | 6 cm | 9 dm | 6 m | 8 cm |
Diện tích hình tam giác | 27 cm² | 18 dm² | 9 m² | 60 cm² |
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$x30x20= 300 cm² = 3 dm²
A. 30 cm² | B. 30 dm² | C. 3 dm² | D. 3 cm² |
Giải Bài 3 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô – bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô – bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.
- Đuôi con chim là hình tam giác ……………………………………………………………...
- Độ dài đoạn BM là …………………………………………………………………………...
- Độ dài đoạn BN là …………… ……………………………………………………………...
- Diện tích đuôi con chim là ........……………………………………………………………...
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình vẽ và hoàn thiện yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Đuôi con chim là hình tam giác vuông.
- Vì M là trung điểm AB nên BM = AB : 2 = 20 : 2 = 10 (cm)
- Vì N là trung điểm BC nên BN = BC : 2 = 20 : 2 = 10 (cm)
- Diện tích đuôi con chim là $\frac{1}{{2}}$x10x10= 50 (cm²)
Giải Bài 4 trang 89 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây).
Diện tích mỗi hình tam giác là ……….. cm²
Diện tích mỗi hình vuông là ……….. cm²
Diện tích hình trên là ……….. cm²Phương pháp giải:
Quan sát hình và hoàn thiện các yêu cầu của bài toán.
Diện tích hình trên = Diện tích một hình tam giác × 4 + Diện tích một hình vuông
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình tam giác có đáy = 4 cm; chiều cao = 3 cm.
Vậy diện tích mỗi hình tam giác là $\frac{1}{{2}}$x4x3 = 6 (cm²)
Hình vuông có cạnh là 4m. Vậy diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 (cm²)
Diện tích hình trên là 6 × 4 + 16 = 40 (cm²)
Giải Bài 2 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.
Phương pháp giải:
Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.
Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Tam giác PMN: Qua đỉnh P kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao của tam giác PMN.
- Tam giác MNI: Kéo dài cạnh MN. Qua đỉnh I vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại K. IK là đường cao của tam giác IMN.
- KM là đường cao ứng với cạnh MN của tam giác KMN.
Giải Bài 1 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Độ dài đáy hình tam giác | 9 cm | 4 dm | 3 m | 15 cm |
Chiều cao hình tam giác | 6 cm | 9 dm | 6 m | 8 cm |
Diện tích hình tam giác |
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
A. 30 cm² | B. 30 dm² | C. 3 dm² | D. 3 cm² |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Độ dài đáy hình tam giác | 9 cm | 4 dm | 3 m | 15 cm |
Chiều cao hình tam giác | 6 cm | 9 dm | 6 m | 8 cm |
Diện tích hình tam giác | 27 cm² | 18 dm² | 9 m² | 60 cm² |
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:
Đổi 2 dm = 20 cm. Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$x30x20= 300 cm² = 3 dm²
A. 30 cm² | B. 30 dm² | C. 3 dm² | D. 3 cm² |
Giải Bài 2 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.
Phương pháp giải:
Đường cao là đường thẳng xuất phát từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy.
Học sinh vẽ các đường cao tương ứng với cạnh đáy của các hình tam giác theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Tam giác PMN: Qua đỉnh P kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại H. PH là đường cao của tam giác PMN.
- Tam giác MNI: Kéo dài cạnh MN. Qua đỉnh I vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh MN, cắt MN tại K. IK là đường cao của tam giác IMN.
- KM là đường cao ứng với cạnh MN của tam giác KMN.
Giải Bài 3 trang 88 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô – bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô – bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.
- Đuôi con chim là hình tam giác ……………………………………………………………...
- Độ dài đoạn BM là …………………………………………………………………………...
- Độ dài đoạn BN là …………… ……………………………………………………………...
- Diện tích đuôi con chim là ........……………………………………………………………...
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát hình vẽ và hoàn thiện yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Đuôi con chim là hình tam giác vuông.
- Vì M là trung điểm AB nên BM = AB : 2 = 20 : 2 = 10 (cm)
- Vì N là trung điểm BC nên BN = BC : 2 = 20 : 2 = 10 (cm)
- Diện tích đuôi con chim là $\frac{1}{{2}}$x10x10= 50 (cm²)
Giải Bài 4 trang 89 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây).
Diện tích mỗi hình tam giác là ……….. cm²
Diện tích mỗi hình vuông là ……….. cm²
Diện tích hình trên là ……….. cm²Phương pháp giải:
Quan sát hình và hoàn thiện các yêu cầu của bài toán.
Diện tích hình trên = Diện tích một hình tam giác × 4 + Diện tích một hình vuông
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình tam giác có đáy = 4 cm; chiều cao = 3 cm.
Vậy diện tích mỗi hình tam giác là $\frac{1}{{2}}$x4x3 = 6 (cm²)
Hình vuông có cạnh là 4m. Vậy diện tích hình vuông = 4 x 4 = 16 (cm²)
Diện tích hình trên là 6 × 4 + 16 = 40 (cm²)
Bài 25 trong chương trình Toán 5, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình tam giác và đặc biệt là công thức tính diện tích hình tam giác. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm hình tam giác mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Các yếu tố quan trọng của hình tam giác bao gồm:
Có nhiều loại tam giác khác nhau dựa trên độ dài các cạnh và số đo các góc, ví dụ như:
Diện tích hình tam giác là phần không gian bên trong hình tam giác. Công thức tính diện tích hình tam giác là:
Diện tích = (Đáy x Chiều cao) / 2
Trong đó:
Lưu ý: Đáy và chiều cao tương ứng với nhau. Chiều cao luôn vuông góc với đáy.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 5 trang 88:
Giải:
Diện tích hình tam giác là: (5 x 8) / 2 = 20 (cm2)
Giải:
Độ dài đáy của hình tam giác là: (36 x 2) / 6 = 12 (cm)
Giải:
Diện tích hình tam giác vuông là: (4 x 7) / 2 = 14 (cm2)
Kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (tiết 4) trang 88 Vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!