Bài 6 trong chương trình Toán 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng trong toán học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tính a) (frac{7}{3} + frac{9}{5} =...)
Giải Bài 1 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} =...\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} =...\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} =...\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} = \frac{{35}}{{15}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{{62}}{{15}}\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} = \frac{{117}}{{52}} + \frac{{20}}{{52}} = \frac{{137}}{{52}}\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} = \frac{{133}}{{56}} - \frac{{16}}{{56}} = \frac{{117}}{{56}}\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} = \frac{{155}}{{55}} - \frac{{44}}{{55}} = \frac{{111}}{{55}}\)
Giải Bài 2 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(3 + \frac{3}{{10}} =...\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = ...\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = ...\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(3 + \frac{3}{{10}} = \frac{{30}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{33}}{{10}}\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = \frac{{35}}{7} - \frac{9}{7} = \frac{{26}}{7}\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = \frac{{19}}{6} - \frac{{12}}{6} = \frac{7}{6}\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 = \frac{{64}}{7} - \frac{{35}}{7} = \frac{{29}}{7}\)
Giải Bài 3 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết dấu + hoặc dấu – vào ô trống để được các phép tính đúng.
a) \(\frac{6}{7}...\frac{1}{2} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{{19}}{{11}}...\frac{2}{3} = \frac{{79}}{{33}}\)
c) \(2...\frac{5}{7} = \frac{{19}}{7}\)
d) \(\frac{{23}}{5}...2 = \frac{{13}}{{10}}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Rô – bốt có 7 cái bánh pi – da. Rô – bốt muốn chia đều 7 cái bánh đó cho 10 bạn. Dưới đây là hai cách chia bánh (phần bánh của mỗi bạn thể hiện bằng các phần tô màu).
a) Mô tả mỗi cách chia bánh trên.
b) Hãy giải thích tại sao với cách 2, mỗi bạn được \(\frac{7}{{10}}\)cái bánh.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để mô tả cách chia bánh của mỗi bạn
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: Bạn Rô-bốt chia mỗi chiếc bánh thành 10 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.
Cách 2: Rô-bốt chia 5 chiếc bánh đầu tiên, mỗi chiếc chia thành 2 phần bằng nhau; hai chiếc bánh còn lại mỗi chiếc chia thành 5 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận \(\frac{1}{2}\) cái bánh và $\frac{1}{5}$ cái bánh.
b) Ta có: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{5} = \frac{7}{{10}}\)(cái bánh)
Giải Bài 1 trang 21 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} =...\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} =...\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} =...\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{7}{3} + \frac{9}{5} = \frac{{35}}{{15}} + \frac{{27}}{{15}} = \frac{{62}}{{15}}\)
b) \(\frac{9}{4} + \frac{5}{{13}} = \frac{{117}}{{52}} + \frac{{20}}{{52}} = \frac{{137}}{{52}}\)
c) \(\frac{{19}}{8} - \frac{2}{7} = \frac{{133}}{{56}} - \frac{{16}}{{56}} = \frac{{117}}{{56}}\)
d) \(\frac{{31}}{{11}} - \frac{4}{5} = \frac{{155}}{{55}} - \frac{{44}}{{55}} = \frac{{111}}{{55}}\)
Giải Bài 2 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính
a) \(3 + \frac{3}{{10}} =...\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = ...\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = ...\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 =...\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \(3 + \frac{3}{{10}} = \frac{{30}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{33}}{{10}}\)
b) \(5 - \frac{9}{7} = \frac{{35}}{7} - \frac{9}{7} = \frac{{26}}{7}\)
c) \(\frac{{19}}{6} - 2 = \frac{{19}}{6} - \frac{{12}}{6} = \frac{7}{6}\)
d) \(\frac{{64}}{7} - 5 = \frac{{64}}{7} - \frac{{35}}{7} = \frac{{29}}{7}\)
Giải Bài 3 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết dấu + hoặc dấu – vào ô trống để được các phép tính đúng.
a) \(\frac{6}{7}...\frac{1}{2} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{{19}}{{11}}...\frac{2}{3} = \frac{{79}}{{33}}\)
c) \(2...\frac{5}{7} = \frac{{19}}{7}\)
d) \(\frac{{23}}{5}...2 = \frac{{13}}{{10}}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 4 trang 22 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Rô – bốt có 7 cái bánh pi – da. Rô – bốt muốn chia đều 7 cái bánh đó cho 10 bạn. Dưới đây là hai cách chia bánh (phần bánh của mỗi bạn thể hiện bằng các phần tô màu).
a) Mô tả mỗi cách chia bánh trên.
b) Hãy giải thích tại sao với cách 2, mỗi bạn được \(\frac{7}{{10}}\)cái bánh.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để mô tả cách chia bánh của mỗi bạn
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: Bạn Rô-bốt chia mỗi chiếc bánh thành 10 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.
Cách 2: Rô-bốt chia 5 chiếc bánh đầu tiên, mỗi chiếc chia thành 2 phần bằng nhau; hai chiếc bánh còn lại mỗi chiếc chia thành 5 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận \(\frac{1}{2}\) cái bánh và $\frac{1}{5}$ cái bánh.
b) Ta có: \(\frac{1}{2} + \frac{1}{5} = \frac{7}{{10}}\)(cái bánh)
Bài 6 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phân số và các phép toán với phân số. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) và quy tắc cộng, trừ phân số.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:
a) 1/2 + 1/3
MSC của 2 và 3 là 6.
1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6
Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
b) 2/5 - 1/4
MSC của 5 và 4 là 20.
2/5 = 8/20 và 1/4 = 5/20
Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
a) 3/4 + 5/6
MSC của 4 và 6 là 12.
3/4 = 9/12 và 5/6 = 10/12
Vậy, 3/4 + 5/6 = 9/12 + 10/12 = 19/12
b) 7/8 - 2/3
MSC của 8 và 3 là 24.
7/8 = 21/24 và 2/3 = 16/24
Vậy, 7/8 - 2/3 = 21/24 - 16/24 = 5/24
a) 4/6 + 2/9
4/6 = 2/3
MSC của 3 và 9 là 9.
2/3 = 6/9
Vậy, 4/6 + 2/9 = 6/9 + 2/9 = 8/9
b) 6/8 - 3/12
6/8 = 3/4 và 3/12 = 1/4
Vậy, 6/8 - 3/12 = 3/4 - 1/4 = 2/4 = 1/2
Để nắm vững hơn về phép cộng, trừ phân số khác mẫu số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Hãy chú ý tìm MSC một cách nhanh chóng và chính xác để đảm bảo kết quả đúng.
Bài 6 VBT Toán 5 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng cộng, trừ phân số khác mẫu số. Việc nắm vững lý thuyết và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán tương tự trong tương lai.