Bài 69 Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng các kiến thức đã học vào các bài toán đa dạng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 5 trang 103, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Đặt tính rồi tính.
Giải Bài 3 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (1,25 x 0,7) x 8 = ………………………..………………………………………………….
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}}$ = …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải chi tiết:
a) (1,25 x 0,7) x 8 = (1,25 x 8) x 0,7 = 10 x 0,7 = 7
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{9}{8} \times (\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}) = \frac{9}{8} \times \frac{{12}}{{12}} = \frac{9}{8} \times 1 = \frac{9}{8}$
Giải Bài 4 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô Hoà mua 3 gói đường trắng, mỗi gói giá 9 000 đồng và mua 2 gói đường vàng, mỗi gói giá 7 500 đồng. Hỏi trung bình mỗi gói đường cô Hoà mua với giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tổng giá tiền mua 5 gói đường = Giá tiền mỗi gói đường trắng x Số gói đường trắng + Giá tiền mỗi gói đường vàng x Số gói đường vàng.
- Giá tiền trung bình mỗi gói đường = Tổng giá tiền mua 5 gói đường : 5.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Tổng giá tiền mua 5 gói đường là:
9 000 x 3 + 7 500 x 2 = 42 000 (đồng)
Giá tiền trung bình mỗi gói đường là:
42 000 : 5 = 8 400 (đồng)
Đáp số: 8 400 đồng
a) Đặt tính rồi tính.
3 215 x 46 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 716 x 5,8 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 53,4 x 0,65 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
57 915 : 78 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 512,4 : 56 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 95,85 : 4,5 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
b) Tính.
$\frac{{28}}{9} \times \frac{6}{7}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{39}}{{16}}:\frac{{13}}{8}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{25}}{8}:5$ = ………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân.
- Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
b) Thực hiện nhân, chia phân số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính.
3 215 x 46 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 716 x 5,8 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 53,4 x 0,65 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
57 915 : 78 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 512,4 : 56 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. | 95,85 : 4,5 …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. …………………………….. |
b) Tính.
$\frac{{28}}{9} \times \frac{6}{7}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{39}}{{16}}:\frac{{13}}{8}$ = ………………………………………………………………………………….
$\frac{{25}}{8}:5$ = ………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Thực hiện nhân hai số tự nhiên, nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân hai số thập phân.
- Thực hiện chia hai số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
b) Thực hiện nhân, chia phân số.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 2 trang 102 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Giải Bài 3 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (1,25 x 0,7) x 8 = ………………………..………………………………………………….
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}}$ = …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải chi tiết:
a) (1,25 x 0,7) x 8 = (1,25 x 8) x 0,7 = 10 x 0,7 = 7
b) $\frac{5}{{12}} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{7}{{12}} = \frac{9}{8} \times (\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}) = \frac{9}{8} \times \frac{{12}}{{12}} = \frac{9}{8} \times 1 = \frac{9}{8}$
Giải Bài 4 trang 104 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô Hoà mua 3 gói đường trắng, mỗi gói giá 9 000 đồng và mua 2 gói đường vàng, mỗi gói giá 7 500 đồng. Hỏi trung bình mỗi gói đường cô Hoà mua với giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Tổng giá tiền mua 5 gói đường = Giá tiền mỗi gói đường trắng x Số gói đường trắng + Giá tiền mỗi gói đường vàng x Số gói đường vàng.
- Giá tiền trung bình mỗi gói đường = Tổng giá tiền mua 5 gói đường : 5.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Tổng giá tiền mua 5 gói đường là:
9 000 x 3 + 7 500 x 2 = 42 000 (đồng)
Giá tiền trung bình mỗi gói đường là:
42 000 : 5 = 8 400 (đồng)
Đáp số: 8 400 đồng
Bài 69 trong Vở bài tập Toán 5 Kết nối tri thức là một bài ôn tập tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các phép tính cơ bản với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
Trong bài 69, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (125 + 375) x 4 - 200
Giải:
Ví dụ 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Bài 69 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Chúc các em học tập tốt!